Bài tập 2: Trang 39 sách TBĐ địa lí 11
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của Nhật Bản để phát triển kinh tế theo dàn ý trong bảng sau:
Đặc điểm | Phân tích | |
Địa hình | ||
Khí hậu | ||
Vùng biển | ||
Khoáng sản |
Bài Làm:
Hoàn thành bảng:
Đặc điểm | Phân tích | |
Địa hình |
Gồm 4 đảo lớn, địa hình chủ yếu là đồi núi Dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. |
Đồng bằng đất đai màu mỡ thuân lợi cho phát triển nông nghiệp. Bờ biển: dài (khoảng 29750km), bị chia cắt tạo thành nhiều vinh, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, tàu bè trú ngụ. Diện tích đất nông nghiệp ít 4,2 triệu ha=> thâm canh, canh tác trên sườn núi. |
Khí hậu |
Khí hậu gió mùa, mưa nhiều. Phía Bắc khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết. Phía nam khí hậu cận nhiệt đới. |
Khí hậu phân hóa đa dạng tạo điều kiện cho đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp Thảm họa động đất, sóng thần, bão nhiệt đới, bão tuyết |
Vùng biển |
Biển rộng lớn Bao gồm có các dòng biển nóng và dòng biển lạnh |
Nơi các dòng biển nóng và biển lạnh gặp nhau tạo thành nhiều ngư trường lớn với nhiều loại cá.... |
Khoáng sản | Nghèo khoáng sản, chỉ có một lượng nhỏ than đá, đồng... | Không thuận lợi cho công nghiệp khai khoáng, phải mất chi phí lớn cho nhập khẩu khoáng sản. |