Bài tập 1. Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Các dòng hàng hóa – dịch vụ, vốn, lao động và tri thức ngày càng được tự do dịch chuyển.
B. Các giao dịch quốc tế và thương mại, đầu tư và tài chính tăng nhanh.
C. Vai trò của các công ty đa quốc gia ngày càng giảm.
D. Hình thành và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu.
1.2. Tổ chức nào có vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế toàn cầu?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới.
B. Liên minh châu Âu.
C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
D. Tổ chức Du lịch Thế giới.
1.3. Ý nào dưới đây không phải là hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế?
A. Thúc đẩy phân công lao động quốc tế.
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại các nước theo hướng phát triển các ngành có hàm lượng công nghệ và tri thức cao.
C. Hình thành và phát triển các mạng lưới, chuỗi liên kết toàn cầu.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
1.4. Ảnh hưởng tích cực của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước là
A. góp phần khai thác lợi thế cạnh tranh của từng quốc gia.
B. gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các nước.
C. gây ra các vấn đề về môi trường như phát thải khí nhà kính, ô nhiễm không khí,...
D. hạn chế các nguồn lực bên ngoài cho phát triển.
1.5. Ảnh hưởng tiêu cực của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước là
A. góp phần khai thác lợi thế cạnh tranh của từng quốc gia.
B. thúc đẩy các nước cải cách kinh tế, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
C. gia tăng các nguồn lực bên ngoài.
D. gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các nước.
1.6. Các tổ chức liên kết khu vực thường có nét tương đồng về
A. thành phần chủng tộc.
B. chế độ chính trị.
C. lịch sử dựng nước và giữ nước.
D. mục tiêu và lợi ích phát triển.
1.7. Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức liên kết khu vực?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Liên hợp quốc.
C. Liên minh châu Âu.
D. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
1.8. Biểu hiện của khu vực hoá kinh tế là
A. gia tăng số lượng và quy mô của các tổ chức khu vực trên thế giới.
B. hình thành các tổ chức kinh tế toàn cầu.
C. hình thành các công ty đa quốc gia.
D. hình thành các rào cản thương mại trong nội bộ khu vực.
1.9. Ý nào sau đây không phải là hệ quả của khu vực hoá kinh tế?
A. Tạo lập một thị trường sản xuất và tiêu dùng rộng lớn.
B. Hạn chế quá trình toàn cầu hoá kinh tế.
C. Thúc đẩy mở cửa thị trường ở các quốc gia thành viên.
D. Hình thành các rào cản thương mại đối với những nước bên ngoài khu vực.
1.10. Tổ chức kinh tế khu vực nào dưới đây có số lượng thành viên nhiều nhất?
A. Thị trường chung Nam Mỹ.
B. Liên minh châu Âu.
C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.