Em cùng bạn hãy lên thực đơn cho ba ngày rồi hoàn thành bảng dưới đây. Chia sẻ thực đơn giữa các nhóm. Nhận xét chế độ ăn uống...

Câu 10: 

a) Em cùng bạn hãy lên thực đơn cho ba ngày rồi hoàn thành bảng dưới đây.





Bữa ăn

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Sáng

 

 

 

Trưa

 

 

 

Tối

 

 

 

b) Chia sẻ thực đơn giữa các nhóm. Nhận xét chế độ ăn uống được thể hiện trong thực đơn của nhóm nào là cân bằng, lành mạnh.

Bài Làm:

a)





Bữa ăn

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Sáng

Bánh bao, sữa tươi

Miến nấu thịt gà, nước ấm

Bún chả, nước ấm

Trưa

Cơm, thịt gà rang, canh rau bầu, cà pháo, dưa lê tráng miệng

Canh xương hầm củ cải, thịt lợn luộc, rau muống xào, hồng xiêm tráng miệng

Cá rán, canh khổ qua nhồi thịt, rau khoai luộc, dua hấu tráng miệng

Tối

Cơm, thịt bò xào nấm đùi gà, canh chua cá, bưởi tráng miệng

Thịt lợn kho tàu, súp lơ luộc, canh rau cải, na tráng miệng

Thịt gà kho sả, đậu ve xào thịt bò, canh bí nấu tôm, cam tráng miệng

b) Các nhóm chia sẻ thực đơn với nhau và đưa ra nhận xét.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải VBT Khoa học 4 Cánh diều bài 18 Chế độ ăn uống

Câu 1: Dựa vào bảng Năng lượng và thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ở trang 75 SGK, nêu ví dụ về các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.

Xem lời giải

Câu 2: Đánh dấu × vào ô trước câu trả lời đúng.

a) Vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn?

 

Vì không có một loại thức ăn nào cung cấp đủ các nhóm chất dinh dưỡng và năng lượng cần cho cơ thể.

 

Vì chúng giúp ăn ngon miệng và tiêu hoá tốt.

 

Vì mỗi loại thức ăn cung cấp cho cơ thể năng lượng và chất dinh dưỡng ở mức độ khác nhau.

b) Vì sao cần ăn đủ rau và hoa quả mỗi ngày?

 

Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ và chất đạm.

 

Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ và chất béo.

 

Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ, vi-ta-min và chất khoáng.

Xem lời giải

Câu 3: 

a) Đánh dấu X vào ô trước từ ngữ phù hợp khi nói về việc ăn rau và hoa quả của em.  

 

Mỗi ngày

 

Hầu hết các ngày

 

Một số ngày

 

Không bao giờ

b) Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng không? Vì sao?

Xem lời giải

Câu 4: Dựa vào hình dưới đây, cho biết em cần uống khoảng bao nhiêu nước mỗi ngày.

Dựa vào hình dưới đây, cho biết em cần uống khoảng bao nhiêu nước mỗi ngày.    Mỗi ngày em cần uống khoảng:………….

Mỗi ngày em cần uống khoảng:………….

Xem lời giải

Câu 5: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ… cho phù hợp.

làm mát

tiêu hóa

đào thải

vận chuyển

hòa tan

Nước giúp:

- ………….thức ăn,…………….một số chất dinh dưỡng.

- ………….chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể.

- ………….cơ thể khi ra mồ hôi.

-…………..các chất độc, chất thải, chất cặn bã qua nước tiểu, mồ hôi, phân.

Xem lời giải

Câu 6: Đánh dấu × vào ô ¨ trước việc làm phù hợp với việc xây dựng thói quen uống đủ nước mỗi ngày của em.

 

Hẹn đồng hồ nhắc nhở uống nước.

 

Luôn đem theo bình nước để nhớ uống nước.

 

Cách khác (ghi rõ):

Xem lời giải

Câu 7: Theo em, thế nào là chế độ ăn uống cân bằng? Dựa vào đâu để chúng ta có thể xây dựng được chế độ ăn uống cân bằng?

Xem lời giải

Câu 8: 

a) Viết tên các nhóm thực phẩm có trong tháp dinh dưỡng ở trang 78 SGK.

- đáy tháp:…………………………

- tầng thứ hai:……………………..

- tầng thứ ba: ……………………..

- tầng thứ tư:………………………

- tầng thứ năm:……………………

- tầng thứ sáu:……………………

b) Trong đó, thực phẩm nên ăn hạn chế là:…………………, thực phẩm nên ăn ít là:…………

Xem lời giải

Câu 9: Hoàn thành bảng sau để đánh giá chế độ dinh dưỡng ở bữa ăn trong hình 5 hay 6 trang 79 SGK là cân bằng và lành mạnh.

Bữa ăn

Tên các loại thức ăn

Tên nhóm chất bữa ăn cung cấp cho cơ thể

Đánh giá

Hình 5

 

 

 

Hình 6

 

 

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT khoa học 4 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT khoa học 4 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.