Bài tập 6. Dựa vào bảng 12.2 trang 56 SGK, hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng cao su của khu vực Đông Nam Á và thế giới trong giai đoạn 2000 – 2020. Nêu nhận xét.
BẢNG 12.2 MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI
GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Nông sản |
Năm |
||
2000 |
2010 |
2020 |
|
Lúa gạo (triệu tấn) - Đông Nam Á - Thế giới |
152,1 598,7 |
196,7 694,5 |
190,1 769,2 |
Cao su (triệu tấn) - Đông Nam Á - Thế giới |
5,3 7,1 |
8,0 10,8 |
10,7 14,0 |
Đàn lợn (triệu con) - Đông Nam Á - Thế giới |
52,4 898,7 |
72,4 971,1 |
65,6 937,5 |
(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc, 2022)
Bài Làm:
Sản lượng cao su của Đông Nam Á trong giai đoạn từ 2000 đến 2020 đã tăng đáng kể. Từ mức khoảng 5,3 triệu tấn vào năm 2000, nó đã tăng lên khoảng 10,7 triệu tấn vào năm 2020.
Thế giới cũng đã trải qua sự gia tăng sản lượng cao su, từ mức khoảng 7,1 triệu tấn vào năm 2000 lên đến khoảng 14,0 triệu tấn vào năm 2020.
Đông Nam Á duy trì vị trí dẫn đầu trong sản xuất cao su tự nhiên, và sản lượng cao su của khu vực này vẫn cao hơn nhiều so với thế giới.
Biểu đồ này thể hiện rõ sự tăng trưởng ổn định trong sản lượng cao su của cả khu vực Đông Nam Á và thế giới trong giai đoạn nêu trên.