B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Luyện tập về chương trình địa phương
Đọc đoạn trích và thực hiện yêu cầu:
a) Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
- Ba đây con!
- Ba đây con!
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b) Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi "ba vô ăn cơm". Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi! - Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá, quay lại mẹ và bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
c) Bữa sau, đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng, cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi, nó giở nắp, lấy đũa bếp sơ qua - nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
d) Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời.
(Thanh Hải, Một mùa xuân nho nhỏ)
(1) Điền từ ngữ địa phương trong các đoạn trích trên và từ ngữ toàn dân tương ứng vào bảng sau:
Đoạn trích |
Từ ngữ địa phương |
Từ ngữ toàn dân tương ứng |
a) |
|
|
b) |
|
|
c) |
|
|
d) |
|
|
Bài Làm:
Đoạn trích |
Từ ngữ địa phương |
Từ ngữ toàn dân tương ứng |
a) |
Thẹo Dễ sợ Lặp bặp Ba |
Sẹo Sợ lắm Lắp bắp Bố, cha |
b) |
Má Kêu Đâm Đũa bếp Nói trổng Vô |
Mẹ Gọi Trở thành Đũa cả Nói trống không Vào |
c) |
Bữa sau Lui cui Nhắm Giở nắp Dáo dác Giùm |
Hôm sau Lúi húi Cho là Mở nắp Nháo nhác Giúp |
d) |
Chi |
Gì |