3.8. Điền những thông tin còn thiếu để hoàn thiện bảng sau đây theo mẫu.
Bài Làm:
3.8. Điền những thông tin còn thiếu để hoàn thiện bảng sau đây theo mẫu.
Bài Làm:
Trong: Giải SBT bài 3: Nguyên tố hóa học
3.2. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hoá học của nguyên tố magnesium?
A.MG.
B.Mg.
C. mg.
D. mG.
3.3. Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hoá học?
A. 118.
B. 94.
C. 20.
D. 1 000 000.
3.4. Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố
A. phi kim.
B. đơn chất.
C. hợp chất.
D. khí hiểm.
3.5. Hình 3.1 mô tả một nguyên tử oxygen:
a) Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là ..?..
Khối lượng của nguyên tử oxygen được mô tả ở hình vẽ là ..?..
b) Một nguyên tử oxygen có 10 neutron. Khối lượng nguyên tử oxygen đó bằng bao nhiêu?
3.6. Hình 3.2 mô tả các nguyên tử X, Y, Z và T:
Hãy sử dụng Bảng 3.1 trang 21 SGK và cho biết các nguyên tử X, Y, Z,T thuộc các nguyên tố hoá học nào. Các nguyên tử nào có cùng số lớp electron?
3.7. Cho biết số hiệu nguyên tử của đồng là 29, của bạc là 47, của vàng là 79. Hãy xác định số electron, số proton trong mỗi nguyên tử đồng, bạc, vàng. Em có xác định được số neutron trong hạt nhân các nguyên tử này không?
3.9. Tất cả các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tổ hoá học có đặc điểm gì chung?
3.10. Hãy điền các kí hiệu hoá học phù hợp vào ô tương ứng với tên gọi của nguyên tố.
3.11. Mặt Trời chứa khoảng 73% hydrogen và 25% helium, còn lại là các nguyên tố hoá học khác.
a) Phần trăm của các nguyên tố hoá học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là bao nhiêu?
b)Một trong các nguyên tố khác có trong Mặt Trời là neon. Hạt nhân nguyên tử neon có 10 proton. Hãy cho biết số electron trong lớp vỏ nguyên tử neon. Hãy vẽ mô hình mô tả nguyên tử neon.
3.12. Em hãy tìm hiểu và cho biết vì sao một số nguyên tố hoá học có kí hiệu không chứa chữ cái đầu tiên trong tên gọi của chúng. Ví dụ: kí hiệu hoá học của nguyên tố sodium (natri) là Na.
3.13. Cho bảng số liệu sau:
Từ bảng số liệu, hãy cho biết:
a) Hạt nhân nguyên tử Na có bao nhiêu hạt proton?
b) Nguyên tử S có bao nhiêu electron?
c) Hạt nhân nguyên tử Cl có bao nhiêu hạt neutron?
d)Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
3.14. Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học là Ne (Z = 10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu.
a) Hạt nhân của nguyên tử Ne có khối lượng 22 amu có bao nhiêu hạt proton và neutron?
b) Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học Ne.
3.15. Cho các nguyên tố hoá họcsau:carbon,hydrogen, oxygen, nitơ,phosphorus, chlorine, lưu huỳnh, calcium, kali, sắt, iodine và argon.
a) Kể tên 5 nguyên tố hoá học có trong không khí.
b)Kể tên 4 nguyên tố hoá học có trong nước biển.
c)Kể tên 4 nguyên tố hoá học chiếm thành phần phần trăm khối lượng lớnnhất trong cơ thể con người.
Xem thêm các bài Giải SBT khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.