6.10. Điền các số thích hợp vào các ô còn trống để hoàn thành bảng sau:
Bài Làm:
6.10. Điền các số thích hợp vào các ô còn trống để hoàn thành bảng sau:
Bài Làm:
Trong: Giải SBT bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
6.2. a) Điền các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau về các phi kim.
b) Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn và điện tích của các ion phi kim tạo thành.
6.3. a) Liên kết cộng hoá trị là gì?
b) Liên kết cộng hoá trị khác với liên kết ion như thế nào?
c) Liên kết cộng hoá trị và liên kết ion có điểm gì tương tự nhau?
6.4. Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hydrogen?
A. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
B. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
C. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
D. Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
6.5. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết
A. cộng hoá trị.
B. ion.
C. kim loại.
D. phi kim.
6.6. Liên kết hoá học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách
A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung electron.
D. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton.
6.7. Trong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tửoxygen liên kết với nhau, chúng
A. góp chung proton.
B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
D. góp chung electron.
6.8. Trong phân tử KCIl, nguyên tử K (kali) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết
A. cộng hoá trị.
B. ion.
C. kim loại.
D. phi kim.
6.9. Hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron (tương tự hình 6.2 trang 37 SGK):
a) Lithium fluoride (LiF).
b) Calcium oxide (CaO).
c) Potassium oxide ($K_{2}O$).
6.11. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron (tương tự như hình 6.5 trang 38 SGK):
a) Chlorine, $Cl_{2}$
b) Hydrogen sulphide, $H_{2}$S
c) Carbon dioxide, $CO_{2}$S
6.12. Hãy giải thích các câu sau dựa trên tính chất của liên kết (ion hay cộng hoá trị) giữa các nguyên tử trong phân tử các chất.
a) Vì sao ammonia là chất khí ở nhiệt độ phòng.
b)ạ Vì sao nhiệt độ nóng chảy của sodium chloride và iodine rất khác nhau? Nhiệt độ nóng chảy của chất nào cao hơn?
6.13. Đơn chất magnesium và đơn chất chlorine phản ứng với nhau tạo thành hợp chất magnesium chloride, là hợp chất có cấu trúc tinh thể.
a) Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong hợp chất MgCl từ các nguyên tử Mg và Cl (xem hình 6.2, trang 37 SGK). Cho biết số proton trong hạt nhân của Mg là 12 và của Cl là 17.
b)Lập bảng mô tả một số tính chất của đơn chất magnesium, đơn chất chlorine và hợp chất magnesium chloride. Các tính chất bao gồm:
(i) thể của chất ở nhiệt độ phòng (25 °C).
(ii) tính tan trong nước (hoặc phản ứng với nước).
(iii) màu sắc.
(iv) tính dẫn điện.
Xem thêm các bài Giải SBT khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.