10. Điền các cặp từ trái nghĩa sau đây vào chỗ trống sao cho phù hợp: cao - thấp, trọng - khinh, thưởng - phạt, đi - lại, gần - xa, nhắm - mở, đực - cái, mềm - rắn, nhẹ - nặng.
Bài Làm:
a. Nhẹ như bấc nặng như chì
b. Gần nhà xa ngõ
c. Mắt nhắm mắt mở
d. Bước thấp bước cao
e. Buổi đực buổi cái.
g. Mềm nắn rắn buông
h. Nhất bên trọng nhất bên khinh
i. Có đi có lại
k. Vô thưởng vô phạt