ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: “Lai giữa gà trống Hồ với gà mái Lương Phượng để tạo ra con lai F1, sau đó con mái F1 được cho lai với con trống Mía để tạo ra con lai F2 (Mía x Hổ x Phượng) là giống gà thịt lông màu thả vườn”. đây là ví dụ về phương pháp lai nào?
- A. Lai kinh tế phức tạp
- B. Lai kinh tế đơn giản
- C. Lai cải tiến
- D. lai thuần chủng
Câu 2: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của phương pháp lai cải tạo?
- A. Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1
- B. Con lai F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến, chọn lọc những cá thể đặt yêu cầu.
- C. Chỉ dùng những vật nuôi cùng giống để lai tạo.
- D. Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến.
Câu 3: Giao phối thuần chủng cần tránh điều gì ?
- A. Duy trì đặc điểm tốt của giống
- B. Giao phối cận huyết
- C. Tránh nhân giống quá nhiều
- D. Đáp án khác
Câu 4: Những đặc điểm nào sau đây là ưu điểm của thụ tinh nhân tạo?
- A. Phổ biến những đặc điểm tốt của con được giống cho đàn con
- B. giảm số lượng là thời gian sử dụng đực giống
- C. A và B đều đúng
- D. A và B đều sai
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Em hãy cho biết nhân giống là gì?
Câu 2: Nêu điểm khác nhau giữa nhân giống thuần chủng và lai giống.
Bài Làm:
I. Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
C |
B |
C |
II. Tự luận:
Câu 1:
Khái niệm nhân giống: là quá trình sinh sản và chọn lọc nhằm giữ lại và gây nuôi những vật nuôi giống là những động vật được con người nuôi nhốt.
Câu 2:
Khác nhau:
Nhân giống gà thuần chủng |
Lai giống |
Cùng giống với bố mẹ |
Khác giống với bố mẹ |
Duy trì lâu dài một loại giống |
Tạo một loại giống mới |
Mang hoàn toàn gen của bố mẹ |
Mang 1 nữa gen của bố, nửa gen của mẹ |