I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Có mấy phương pháp nhân giống vật nuôi?
- A. 1
- B. 4
- C. 3
- D. 2
Câu 2: Trong các ý sau, hãy chỉ ra mục đích của lai giống?
- A. Tăng số lượng cá thể của giống
- B. Bảo tồn quỹ gen vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng
- C. Nhận được ưu thế lai làm tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con, nhằm tăng hiệu quả chăn nuôi.
- D. Duy trì và cải tiến năng suất và chất lượng của giống
Câu 3: Lai kinh tế là gì?
- A. Là lai giữa các cá thể của hai loài khác nhau với mục đích tạo ra ưu thế lai với những đặc điểm tốt hơn bố mẹ.
- B. Là phương pháp lai khi mà vật nuôi chỉ có được một số đặc điểm tốt nhưng vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện hơn
- C. Là phương pháp lai khi mà vật nuôi đã đáp ứng đủ nhu cầu nhưng vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần cải tiến
- D. Là phương pháp lai giữa các cá thể giống để tạo ra con lai có khả năng sản xuất cao hơn.
Câu 4: Nhân giống là gì?
- A. Tạo ra vật nuôi với những tính trạng ưu tú bằng phương pháp thụ tinh ống nghiệm.
- B. Là cho giao phối giữa hai con bất kì trong đàn
- C. Là cho giao phối con được với con cái với nhau nhằm tạo ra đời sau có năng suất và chất lượng tốt.
- D. Đáp án khác
Câu 5: Phép lai trong hình dưới là?
- A. Lai cải tiến
- B. Lai thuần chủng
- C. Phép lai kinh tế đơn giản
- D. Phép lai kinh tế phức tạp
Câu 6: Chọn phát biểu đúng
- A. Lai cải tạo thường được dùng để cải tạo giống địa phương có năng suất thấp nhưng thích nghi tốt với điều kiện sinh thái ở địa phương.
- B. Trong lai cải tiến, người ta chọn một giống mang đặc điểm tốt (giống đang cải tiến) đi lai với giống đang chưa hoàn thiện (giống cần cải tiến)
- C. Giống được tạo ra từ phương pháp lai xa thường không có khả năng sinh sản.
- D. Cả 3 phát biểu trên đều đúng.
Câu 7: Thụ tinh trong ống nghiệm là gì?
- A. Là quá trình đưa phôi từ các thể cái này vào cá thể cái khác, phôi vẫn sống và phát triển bình thường trong cơ thể nhận phôi
- B. Là công nghệ hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con Đọc để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái.
- C. Là quá trình trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm.
- D. Là việc sử dụng kĩ thuật nhân bản từ tế bào sinh dưỡng để tạo ra vật nuôi.
Câu 8: “Giống lợn Pietrain của Bỉ có khả năng sinh trưởng tốt, tỉ lệ nạc cao, tuy nhiên con vật thường hay bị stress, chất lượng thịt kém. Để khắc phục tình trạng này, người ta thực hiện lai cải tiến lợn Pietrain với lợn Yorkshire sau đó liên tiếp qua 16 thế hệ lai trở lại với lợn Pietrain cuối cùng tạo được con lai không mẫn cảm với stress và cải tiến được chất lượng thịt”. đây là ví dụ của phương pháp lai nào?
- A. Lai kinh thế
- B. Lai cải tạo
- C. Lai cải tiến
- D. Lai xa
Câu 9: Chọn phát biểu sai
- A. Nhân bản vô tính được ứng dụng trong công tác bảo tồn và phát triển các giống vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng.
- B. Cấy truyền phôi có ý nghĩa trong công tác bảo tồn vật nuôi quý hiếm
- C. Thụ tinh trong ống nghiệm có tác dụng tạo ra nhiều phôi, phổ biến nhanh những đặc điểm di truyền tốt của vật nuôi
- D. Nhược điểm của thụ tinh nhân tạo là khó phòng tránh được các bệnh về đường sinh dục và các bệnh truyền nhiễm qua đường sinh dục.
Câu 10: “Lai giữa gà trống Hồ với gà mái Lương Phượng để tạo ra con lai F1, sau đó con mái F1 được cho lai với con trống Mía để tạo ra con lai F2 (Mía x Hổ x Phượng) là giống gà thịt lông màu thả vườn”. đây là ví dụ về phương pháp lai nào?
- A. Lai kinh tế phức tạp
- B. Lai kinh tế đơn giản
- C. Lai cải tiến
- D. Lai thuần chủng
Bài Làm:
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
C |
D |
C |
C |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
C |
C |
D |
A |