I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Thành phần nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế?
- A. Người có việc làm ổn định.
- B. Những người làm nội trợ.
- C. Người làm việc tạm thời.
- D. Người chưa có việc làm.
Câu 2: Vì sao các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ?
- A. Chiến tranh nhiều nam ra trận.
- B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
- C. Chuyển cư sang các nước công nghiệp.
- D. Tâm lý xã hội và phong tục tập quán.
Câu 3: Các nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu theo lao động?
- A. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế theo ngành.
- B. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế thành phần,
- C. Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo thành phần.
- D. Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
Câu 4: Thông thường, nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi) được gọi là nhóm
- A. Trong độ tuổi lao động.
- B. Trên độ tuổi lao động.
- C. Dưới độ tuổi lao động.
- D. Hết độ tuổi lao động.
Câu 5: Cơ cấu dân số theo giới không ảnh hưởng tới
- A. Phân bố sản xuất
- B. Tổ chức đời sống xã hội.
- C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước.
- D. Hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
Câu 6: Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là
- A. Cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ.
- B. Cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.
- C. Cơ cấu theo lao động và cơ cấu theo trình độ.
- D. Cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
- A. Kiểu tháp tuổi thu hẹp thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già.
- B. Kiểu tháp tuổi thu hẹp thường có ở các nước phát triển
- C. Kết cấu dân số theo độ tuổi phản ánh chiến lược phát triển kinh tế, nguồn lao động của quốc gia
- D. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III
Câu 8: Một nước có tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi chiếm từ 35% trở lên, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước thì được coi là nước có cơ cấu dân số.
- A. trẻ
- B. già
- C. ổn định
- D. vàng
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do chiến tranh.
- B. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
- C. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do chuyển cư.
- D. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do tâm lý xã hội.
Câu 10: Nước ta có cơ cấu dân số theo tuổi tác như sau: 0-14 tuổi: 33,6%, 15-59 tuổi: 58,3%, 60 tuổi: 8,1 %. Như vậy nước ta có
- A. Dân số già .
- B. Dân số trẻ nhưng đang già đi.
- C. Dân số trẻ.
- D. Dân số trung gian giữa trẻ và già.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Đáp án
A
D
A
A
C
Câu hỏi
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Đáp án
D
C
A
D
D