Đáp án đề thi cuối kì toán 4 kì II (Đề 5)

Bài Làm:

Câu 1:

A) c. $\frac{4}{7}$

B) a. $\frac{52}{84}$

Câu 2:

A) a. $\frac{68}{25}$

B) b. $\frac{7}{12}$

C) c. $\frac{3}{20}$

Câu 3:

A) d. $\frac{6}{9}$

B) a. $\frac{20}{24}$

Câu 4:

a. $x$ =$ \frac{3}{5} + \frac{3}{4}$ = $\frac{12}{20} + \frac{15}{20}$ = $\frac{27}{20}$

b. $x$ = 16 x $\frac{1}{4}$ = 4

Câu 5:

a. 1030 g

b. 75 phút

c. 249 $dm^{2}$

Câu 6:

a) Hình bình hành ABCD

Hình thoi MNPQ

b) Diện tích của hình bình ABCD = 2cm x 3cm = 6 cm^{2}

Diện tích của hình MNPQ = $\frac{1}{2}$ x (6 x 2) = 6 ($cm ^{2}$)

Câu 7:

Ta có sơ đồ:

Chiều rộng: |-----|

Chiều dài:    |-----|-----|-----|-----|

Tổng chiều dài và chiều rộng là 125cm

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là 125 : (1 + 4) = 25 cm

Chiều dài của hình chữ nhật đó là 125 – 25 = 100 cm

Đáp số: Chiều rộng: 25 cm

              Chiều dài: 100 cm

Câu 8:

Sau ba năm nữa, hiệu số tuổi của mẹ con sẽ không thay đổi

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần)

Số tuổi của con sau 3 năm sẽ là $\frac{28}{4}$ = 7 tuổi

Số tuổi của con hiện nay là 7 – 3 = 4 (tuổi)

Số tuổi của mẹ hiện nay là 4 + 28 = 32 (tuổi)

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.