Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất.

5.11. Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất.

 

Bài Làm:

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

5.2. Đèn neon chứa

A. các phân tử khí neon $Ne_{2}$

B. các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau.

C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon.

D. một nguyên tử neon.

Xem lời giải

5.3. Một bình khí oxygen chứa

A. các phân tử $O_{2}$

B. các nguyên tử oxygen riêng rẽ không liên kết với nhau.

C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen.

D. một phân tử $O_{2}$

Xem lời giải

5.4. Lõi dây điện bằng đồng chứa

A. các phân tử $Cu_{2}$

B. các nguyên tử Cu riêng rẽ không liên kết với nhau.

C. rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau.

D. một nguyên tử Cu.

Xem lời giải

5.5. Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hoá học khác nhau. Hộp nào chứa:

a) Các phân tử của một đơn chất?

b) Các phân tử của một hợp chất? 

c) Các nguyên tử của một đơn chất? Có hợp nào chứa hỗn hợp không? Hãy giải thích.

Xem lời giải

5.6. Trong các chất hoá học: Li, N›, CO, $N_{2}$, $Cl_{2}$, $S8$, NaCl, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?

Xem lời giải

5.7. Các hợp chất sau đây được tạo thành từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

a)CuO

b)$CaO_{3}$

c)$HNO_{3}$

d)NaOH

e)$CH_{3}OH$

Xem lời giải

5.8. Có bao nhiêu nguyên tử trong mỗi phân tử các chất sau:

a)$N_{2}$

b) $CO_{2}$

c) $O_{3}$

d) $CH_{4}$

e) $O_{2}$

g) $C_{2}$$H_{4}$

Xem lời giải

5.9. Trong các hình vẽ dưới đây, mỗi hình vuông biểu diễn một chiếc hộp chứa; mỗi vòng tròn biểu diễn một nguyên tử, các vòng tròn màu đen, xanh lam nhạt và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hoá học khác nhau.

Hãy ghép mỗi hình trên với một mô tả dưới đây cho phù hợp. Mỗi hình chỉ được sử dụng 1 lần.

(1) Đơn chất tỉnh khiết - chỉ chứa 1 loại nguyên tử.

(2) Hỗn hợp 2 đơn chất - có hai loại nguyên tử không liên kết với nhau.

(3) Hợp chất tinh khiết - chỉ chứa một loại phân tử.

(4) Hỗn hợp 2 hợp chất - có hai loại phân tử trong hộp.

(5) Hỗn hợp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất.

Xem lời giải

5.10. Trong các hình vẽ dưới đây, các vòng tròn có kích thước khác nhau biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. Hình vẽ nào biểu diễn khí hydrogen chloride?

Xem lời giải

5.12. Cho các cụm từ sau: nguyên tử, đơn chất, không thể, hoá học, hợp chất, vật lí, nguyên tố hoá học.

Chọn một trong các cụm từ cho ở trên điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thiện các câu sau (chú ý: một từ có thể sử dụng nhiều lần hoặc không sử dụng).

a) Đơn chất là chất chỉ chứa một loại ..?..

b) Một đơn chất ..?.. bị phân chia thành các đơn chất khác nữa.

c) Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều ..?.. khác nhau. Các nguyên tử trong hợp chất liên kết ..?.. với nhau.

d) Không thể phân tách hợp chất thành các đơn chất tạo nên chúng, hoặc phân tách thành các hợp chất khác bằng các phương pháp ..?.. Tính chất của các hợp chất thường khác với tính chất của các đơn chất tạo nên chúng.

Xem lời giải

5.13. Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là

A. 1,6 g.

B.1,2 g.

C.0,9 g.

D. 0,8g

Xem lời giải

5.14. Hình 5.4 mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen.

Số nguyên tử của mỗi nguyên tổ carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là

A.1,6, 2.

B.2, 5, 1.

C.2,6, 1.

D.6, 2, 1.

Xem lời giải

5.15. Cho ba nguyên tố hoá học là carbon (C), hydrogen (H) và oxygen (O). Sự kết hợp giữa hai trong số ba nguyên tố, hoặc giữa ba nguyên tố hoá học này với nhau tạo ra rất nhiều hợp chất. Hãy tính khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:

a) CO2 (khí carbon dioxide, là khí cần thiết cho quá trình quang hợp).

b) CH4 (methane, là thành phần chính của khí thiên nhiên).

c)$C_{11}H_{22}O_{11}$ (đường ăn).

(Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12;H = 1;O = 16).

Xem lời giải

5.16. Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube (Hình 5.5) đều là đơn chất carbon?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.