Sau đây là những từ bạn sẽ thường gặp khi sử dụng một tài khoản trên Instagram:
App (ứng dụng) : Đây là từ chỉ cho một ứng dụng được download tới một thiết bị di động cho phép bạn truy cập tới trang của Instagram
Feed (bảng tin): Đây là phần dành cho những bài viết (post) được chia sẻ bởi những người mà bạn follow (theo dõi). Nó có biểu tượng ngôi nhà trên đầu trang Instagram của mình.
Filter (bộ lọc): Tính năng cho phép bạn chỉnh sửa những bài viết của mình hoặc màu sắc ảnh bằng các tính năng khác.
Followers (người theo dõi): Đây là những người mà đã đăng ký theo dõi những người dùng Instagram khác.
Following (đang theo dõi): Những người mà bạn hoặc bất kỳ một tài khoản Instagram nào đăng ký theo dõi.
Frame (khung): Những bộ lọc (filter) có thể thêm tính năng thêm viền (khung) cho một bức ảnh để chúng trông bắt mắt và tuyệt vời hơn.
Gallery (thư viện): Đây là tập hợp những bài viết trên Instagram của người dùng.
Hashtag: Được sử dụng trước những từ quan trọng trong bài viết. nếu bạn muốn nhấn mạnh từ đó hoặc nhắc tới các cụm từ có liên quan tới bài viết trên Instagram, bạn có thể sử dụng biểu tượng # + "từ khóa". Điều này giúp ích rất nhiều khi một tài khoản Instagram muốn tìm kiếm thứ gì trên Instagram. Nó sẽ cho ra tất cả kết quả mà người khác dùng hashtag liên quan.
Home (trang chủ): Home chính là danh sách những hoạt động của người dùng mà bạn đã follow. Đôi khi nó hay bị nhầm lẫn với feed.
Instagramers: Instagramers chính là những người dùng Instagram. Nó có thể nhắc tới một tập hợp nói chung những người sử dụng Instagram.
Instameet: Khi những Instagramers muốn gặp nhau hoặc tập hợp để chụp ảnh upload lên Instagram, người ta sẽ sử dụng Instameet.
Instavideo: Thường được sử dụng để nhắc tới tính năng của video trên Instagram nói riêng.
Latergram: Những bài viết mà bạn đăng trên Instagram vào thời gian muộn.
Like (thích): Đây là công cụ để đo lường lượng like mà bạn nhận được trên các bài viết ở Instagram. Một trái tim là đại diện cho một like trên Instagram. Bạn có thể tap 2 lần trên 1 bức ảnh để like hoặc nhấn vào biểu tượng trái tim bên dưới caption.
Post: Bài viết trên Instagram được các người dùng upload lên. Bài viết có thể bao gồm nhiều bức ảnh hoặc video.
Profile (lý lịch) Đây là thông tin về tài khoản của bạn trên Instagram. Profile của bạn bao gồm tên thật, tên tài khoản, ảnh đại diện và thư viện ảnh của bạn.
Username (tên tài khoản): Đây là tên mà bạn sử dụng để đại diện cho tài khoản Instagram bạn. Tên này có thể là tên thật hoặc tên mà bạn tự nghĩ ra.
Instagram Direct: Đây là một chức năng của Instagram giúp bạn gửi tin nhắn tới 1 hay nhiều người và chia sẻ các bài viết mà bạn nhìn thấy trên bảng tin qua tin nhắn.
Kết luận: Trên đây là các những thuật ngữ mà một Instagramer nên biết khi sử dụng Instagram. Khi các bạn hiểu được những thuật ngữ này thì việc khám phá tính năng của Instagram đã trở nên dễ dàng hơn nhiều rồi. Trong những bài viết sau mình sẽ giới thiệu cho các bạn các tính năng và cách sử dụng một tài khoản Instagram thông minh.