Communication and Culture Unit 4: For a Better Community

Phần "Communication and culture" (giao tiếp và văn hóa) giúp bạn học rèn luyện kĩ năng trao đổi, làm việc nhóm, và tìm hiểu tiểu sử của các nhân vạt có công với quốc gia. Qua đó, bạn học trau dồi được vốn từ vựng và ngữ pháp đã học. Bài viết sau là gợi ý tham khảo giải bài tập sách giáo khoa.

Communication and Culture – Unit 4: For a Better Community

Communication

1. Look at the list of activities. Which of them are necessary for community development in your area? Put them in the order of importance with 1 being the most important and 5 the least important.(Nhìn vào danh sách các hoạt động. Hoạt động nào trong số chúng cần thiết cho sự phát triển cộng đồng ở khu vực bạn? Xếp chúng theo thứ tự mức động quan trọng với 1 là quan trọng nhất và 5 là kém quan trọng nhất.)

Giải:

Volunteer activities (Những hoạt động tình nguyện)

Order of importance (mức độ quan trọng)

Helping old or sick people (Giúp đỡ người già hoặc người bệnh tật)

3

Helping disadvantaged or handicapped children. (Giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoặc bất hạnh (khuyết tật))

2

Helping old and childless people (Giúp đỡ người già và người không có con cái)

1

Taking part in directing the traffic (Tham gia điều khiển giao thông)

5

Taking care of war invalids and the families of martyrs (Chăm sóc thương binh và gia đình liệt sĩ)

4

2. Work in groups. Exchange your opinions. (Làm việc theo nhóm. Trao đổi ý tưởng của các bạn.)

  • Student A: What is the most important volunteer activity in our area? (Hoạt động tình nguyện quan trọng nhất ở khu vực bạn là gì?)
  • Student B: I think taking part in directing the traffic is the most important. (Mình nghĩ là điều khiển giao thông là quan trọng nhất)
  • StudentC: Really? I think .... (Vậy ư? Mình nghĩ…)

Culture

1. What do you know about this man? What do you think the quote means? (Bạn biết gì về người đàn ông này? Bạn nghĩ câu nói trên có nghĩa là gì?)

Giải:

He is Mahatma Gandhi, Who always fought for the rights of poor people and women in India and became a hero for millions of people. (Ông ấy là Mahatma Gandhi, người luôn đấu tranh cho quyền của người nghèo và phụ nữ ở Ấn Độ và trở thành người anh hùng của hàng triệu con người.)

2. Read the text about Mahatma Gandhi and answer the questions.(Đọc bài viết về Mahatma Gandhi và trả lời các câu hỏi.)

Giải:

  1. Mahatma Gandhi được sinh ra ở đâu và khi nào?
    => He was born in 1869 in India. (Ông sinh năm 1869 tại Ấn Độ.)
  2. Ông đã làm gì để giúp đỡ những người da màu ở Nam Phi? Tại sao?
    => He fought for the rights of coloured people in general ang the Indians in particular. (Ông đã đấu tranh giành quyền cho người da màu nói chung và người Ấn Độ nói riêng.)
  3. Ông đã đóng góp gì cho Ấn Độ?
    => He helped to make the British leave India so that India became independent in 1947. He also fought for the rights of poor people and women in India. (Ông đã làm cho nước Anh rời khỏi Ấn Độ mang lại độc lập cho nước Ấn vào năm 1947. Ông cũng đấu tranh giành quyền cho người nghèo và phụ nữ ở Ấn Độ.)

Dịch:

Mahatma Gandhi

Mahatma Gandhi được sinh ra vào năm 1869 ở Ấn Độ. Ở tuổi 18, ông đã đến Anh để học Luật tại một trường đại học ở London. Rồi ông quay về Ấn Độ và làm việc tại đó trong vài năm. Vào năm 1893, ông nhận được công việc làm luật sư ở Nam Phi. Thời gian đó, người da màu, bao gồm người Ấn sống ở Nam Phi và người da trắng không được đối xử công bằng, và ông đã đấu tranh cho quyền của người da màu nói chung và người Ấn nói riêng.

Năm 1914, Gandhi chuyển về sống ở Ấn Độ. Thời gian đó, người Anh đang cai trị Ấn Độ và người Ấn không được đối xử công bằng. Gandhi muốn người Anh rời Ấn Độ để quốc gia này được độc lập. Ông là người chuộng hòa bình và chống lại tất cả thể loại bạo lực. Cuối cùng, ông đã thắng, người Anh rời Ấn Độ năm 1947.

Sau đó, Gandhi tiếp tục đấu tranh cho quyền của người nghèo và phụ nữ ở Ấn Độ và trở thành người anh hùng của hàng triệu con người.

3. Work in groups. Talk about a person who contributed to the development of your local area / your country. Share your ideas with your groups. (Làm việc theo nhóm. Nói về một người đóng góp cho sự phát triển của địa phương /đất nước bạn. Chia sẻ ý tưởng với nhóm của bạn.)

Giải:

HO CHI MINH

Ho Chi Minh was born in 1890 in Nam Dan district, Nghe An Province. He was a key figure in the foundation of the Democratic Republic of Vietnam in 1945. He is also known to have used at least 50 foreign languages and perhaps as many as 200 pseudonyms. In 1911, Ho Chi Minh left Viet Nam to go abroad and find ways saving the country. He came back in 1941 to lead the Viet Minh independence movement. We successfully gained independence in the north and founded the Democratic Republic of Vietnam.

To all of citizens in Viet Nam, he’s like a father and a grandfather. If it had not been for him, we wouldn’t have lived with freedom. All people in Viet Nam always feel grateful to him and remember him in our mind forever.

Dịch:

HỒ CHÍ MINH

Hồ Chí Minh sinh năm 1890 tại huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Người là một nhân vật quan trọng trong việc tahfnh lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1945. Người cũng biết sử dụng ít nhất 50 ngoại ngữ và có thể có tới 200 bút danh. Năm 1911, Hồ Chí Minh rời Việt Nam ra nước ngoài và tìm cách cứu nước. Người trở lại vào năm 1941 để lãnh đạo phong trào độc lập Việt Minh. Chúng tôi thành công trong việc dành lại độc lập ở miền Bắc và thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Đối với tất cả người dân ở Việt Nam, Người giống như một người cha và ông. Nếu không có người, chúng tôi sẽ không sống với tự do. Mọi người ở Việt Nam luôn cảm thấy biết ơn và nhớ đến người trong tâm trí mãi mãi.

Xem thêm các bài Sgk Tiếng anh 10 mới, hay khác:

Để học tốt Sgk Tiếng anh 10 mới, loạt bài giải bài tập Sgk Tiếng anh 10 mới đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Unit 1: Family life

Unit 2: Your body and you

Unit 3: Music

Unit 4: For a Better Community

Unit 5: Inventions

Unit 6: Gender Equality

Unit 7: Cutural Diversity

Unit 8: New ways to learn

Unit 9: Preserving the Environment

Unit 10: Ecotourism

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập