Chia kẹo

Bài tập F86: Chia kẹo

Xét bài toán: Đội Trúc Xanh gồm 3 bạn An, Thuỳ và Minh đứng đầu trong cuộc thi về ca dao, tục ngữ Việt Nam. Cách trao giải của Ban tổ chức cũng khá độc đáo. Trên bàn bày một dãy n túi kẹo, trên túi kẹo thứ i có ghi số nguyên ai, là số lượng kẹo trong túi (ai ≥ 0). Đội thắng cuộc được phép chọn các túi kẹo có số lượng chia hết cho 3. Đội Trúc Xanh quyết định sẽ chọn hết tất cả các túi có kẹo và được phép lấy. Sau đó từ mỗi túi, mỗi người ăn một chiếc kẹo. Phần kẹo còn lại được tập trung và chia đều để mỗi bạn mang về cho em ở nhà. Hãy xác định, mỗi bạn đã ăn bao nhiêu cái kẹo và mang về nhà bao nhiêu cái.

Chia kẹo

Em hãy lập trình giải bài toán trên. Trước khi lập trình cần tóm tắt bài toán, xác định thuật toán và cách tổ chức dữ liệu.

Dữ liệu: Nhập vào từ thiết bị vào chuẩn:

- Dòng đầu tiên chứa số nguyên n (1 $\leq$ n $\leq$ 10$^{5}$).

- Dòng thứ hai chứa n số nguyên a$_{1}$, a$_{2}$, …, a$_{n}$ (0 $\leq$ a$_{1}$ $\leq$ 10$^{4}$, i = 1, 2, …, n)

Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn hai số nguyên là số lượng kẹo tương ứng với số kẹo mỗi bạn đã ăn và số kẹo mỗi bạn mang về, các số đưa ra trên cùng một dòng.

Ví dụ:

Input

Output

 9

25     16     11     12     14     0     8     30     21

3

18 

Bài Làm:

Tóm tắt bài toán (Mô hình toán học)

Cho:

- Số nguyên n, (1 $\leq$ n $\leq$ 10$^{5}$) và n số nguyên a$_{1}$, a$_{2}$, …, a$_{n}$ (0 $\leq$ a$_{1}$ $\leq$ 10$^{4}$, i = 1, 2, …, n).

Yêu cầu:

- Xác định k là số lượng ai lớn hơn 0 và chia hết cho 3.

- Tính tổng (a$_{i}$ - 3)/3 với các ai tìm được.

Thuật toán và cách tổ chức dữ liệu

- Bước 1. Nhập dữ liệu vào (dùng kiểu danh sách cho dãy n số nguyên).

- Bước 2. Chuẩn bị tích luỹ số lượng và tổng: k = 0, s = 0.

- Bước 3. Duyệt với mọi i: Nếu a$_{i}$ > 0 và a$_{i}$ chia hết cho 3 thì tăng k và tích luỹ ai vào s.

- Bước 4. Đưa ra k và (s - 3k)/3.

Tham khảo chương trình sau:

Chia kẹo

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT tin học 10 cánh diều bài 17, 18 Thực hành lập trình giải bài toán trên máy tính

Bài tập F87: Điểm dừng xe

Xét bài toán: Các điểm dừng đón, trả khách của xe buýt cách đều nhau một đoạn k mét. Điểm dừng đầu tiên ở đầu phố. Như vậy tính từ đầu phố, xe buýt dừng ở các điểm 0, k, 2k, 3k, ... (mét). Nhà của Tâm ở ngay đầu phố. Để kết hợp rèn luyện thể lực, Tâm thường đi bộ tới trường. Hôm nay, khi đi bộ được n mét, Tâm chợt nhớ cần phải tới sớm theo lời hẹn với một người bạn nên quyết định sẽ bắt xe buýt ở trạm tiếp theo gần nhất. Hãy xác định Tâm còn phải đi thêm bao nhiêu mét nữa.

Em hãy lập trình giải bài toán trên. Trước khi lập trình cần tóm tắt bài toán, xác định thuật toán và cách tổ chức dữ liệu.

Dữ liệu: Nhập vào từ thiết bị vào chuẩn, dòng đầu tiên chứa số nguyên k, dòng thứ hai chứa số nguyên n (1 $\leq$ k, n $\leq$ 2×10$^{9}$).

Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên là độ dài đoạn đường cần đi tiếp (tính theo mét).

Ví dụ:

Input

Output

 800

2100

300 

Xem lời giải

Bài tập F88: Số bị thiếu

Tâm nhờ một người bạn tạo dãy số nguyên dương a$_{1}$, a$_{2}$, …, a$_{n}$ với , i = 1, 2, …, n và các số khác nhau từng đôi một để làm dữ liệu đầu vào kiểm thử một chương trình mới viết. Khi nhận được kết quả, Tâm phát hiện ra bạn mình chỉ gửi có n - 1 số, các số nhận được thoả mãn những yêu cầu đã nêu. Tâm cần xác định số bị thiếu để có dữ liệu cần thiết.

Em hãy lập trình giải bài toán trên. Trước khi lập trình cần tóm tắt bài toán, xác định thuật toán và cách tổ chức dữ liệu.

Dữ liệu: Nhập vào từ thiết bị vào chuẩn, dòng đầu tiên chứa số nguyên n, (3 $\leq$ n $\leq$ 10^{6}), dòng thứ 2 chứa n - 1 số nguyên dương a$_{1}$, a$_{2}$, …, a$_{n}$ thoả mãn các ràng buộc đã nêu, các số cách nhau một dấu cách.

Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn số nguyên còn thiếu.

Ví dụ:

Input

Output

 

 

Xem lời giải

Bài tập F89: Trung vị

Xét bài toán: Cho dãy số nguyên A = (a$_{1}$, a$_{2}$, …, a$_{n}$). Phần tử x của dãy được gọi là phần tử trung vị nếu nó lớn hơn hoặc bằng $\begin{bmatrix}&\frac{n}{2}\end{bmatrix}$ phần tử của dãy và nhỏ hơn hoặc bằng các phần tử còn lại trong dãy. Ví dụ, với A = (8, 1, 6, 3, 9, 2, 3, l, 7) trung vị là phần tử có giá trị là 5. Tìm và đưa ra giá trị của phần tử trung vị của dãy A bất kì.

Em hãy lập trình giải bài toán trên. Trước khi lập trình cần tóm tắt bài toán, xác định thuật toán và cách tổ chức dữ liệu. Khi viết xong chương trình thì đề xuất ít nhất thêm hai bộ dữ liệu để kiểm thử chương trình.

Dữ liệu: Nhập vào từ thiết bị vào chuẩn một dòng chứa các phần tử của dãy, các số cách nhau một dấu cách.

Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn giá trị của phần tử trung vị của dãy.

Ví dụ:

Input

Output

5

2     5     1     4 

Xem lời giải

Bài tập F90: Lớp II

Các nhà thiên văn phân loại đối tượng trên vùng trời đang nghiên cứu theo cường độ bức xạ Gamma của chúng. Đối tượng thứ i có cường độ bức xạ gi, (gi là số thực và lớn hơn 0, i= 1,2, ..., n). Các đối tượng được phân thành từng lớp: lớp I gồm các đối tượng có cùng cường độ bức xạ Gamma lớn nhất; lớp II gồm các đối tượng có cùng cường độ bức xạ Gamma lớn thứ hai, ...

Xác định số lượng đối tượng lớp II và cường độ bức xạ Gamma của đối tượng thuộc lớp này.

Em hãy lập trình giải bài toán trên. Trước khi lập trình cần tóm tắt bài toán, xác định thuật toán và cách tổ chức dữ liệu. Khi viết xong chương trình thì đề xuất thêm ít nhất hai bộ dữ liệu để kiểm thử chương trình.

Dữ liệu: Nhập vào từ thiết bị vào chuẩn gồm một dòng chứa các số thực dương g$_{1}$, g$_{2}$, …, g$_{n}$.

Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn trên một dòng, mỗi số cách nhau một dấu cách, số thứ nhất là số nguyên xác định số lượng đối tượng thuộc lớp II, số thứ hai là số thực xác định cường độ bức xạ của lớp II.

Ví dụ:

Input

Output

 1.5   2.63   1.04   4.12   2.63   4.12   2.63

2.63 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT tin học 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT tin học 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập