Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Công nghệ 8 KNTT bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.

Câu 1: Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.

Câu 2: Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4.

Câu 2: Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4.

Câu 3: Quan sát Hình 1.5 và thực hiện các yêu cầu sau

Nhận biết các đường gióng, đường kích thước và giá trị kích thước.
Mô tả vị trí và hướng của các giá trị kích thước.

Câu 3: Quan sát Hình 1.5 và thực hiện các yêu cầu sau 1. Nhận biết các đường gióng, đường kích thước và giá trị kích thước. 2. Mô tả vị trí và hướng của các giá trị kích thước.

Câu 4: Quan sát hình dưới đây và cho biết người ta đã sử dụng các tiêu chuẩn nào để vẽ Hình 1.6?

Câu 4: Quan sát hình dưới đây và cho biết người ta đã sử dụng các tiêu chuẩn nào để vẽ Hình 1.6?

Câu 5: Từ khổ giấy A0 hãy nêu cách chia nó thành 2 loại khổ giấy A3 và A4.

Bài Làm:

Câu 1: 

Khổ giấy A0 có chiều dài bằng 1 189 và chiều rộng bằng 841

Ở 2 chiều dài khổ giấy, ta chia đôi tờ giấy. Một nửa tờ giấy A0, ta có tờ giấy A1.

Ở nửa tờ giấy A0 còn lại (tức tờ giấy A1), ta tiếp tục chia đôi, một nửa tờ giấy A1 là tờ giấy A2.

Với tờ giấy A2 còn lại, ta tiếp tục chia đôi, được 2 tờ giấy A3.

Một nửa tờ giấy A3 ta lại chia đôi, được 2 tờ giấy A4.

Như vậy, với 1 tờ giấy A0, ta có 1 tờ giấy A1, 1 tờ giấy A2, 1 tờ giấy A3 và 2 tờ giấy A4.

 

Câu 2: 

- Nét vẽ A: Nét liền mảnh

- Nét vẽ B: Nét liền đậm

- Nét vẽ C: Nét liền đậm

- Nét vẽ D: Nét đứt mảnh

- Nét vẽ E: Nét gạch dài - chấm - mảnh

- Nét vẽ G: Nét đứt mảnh

 

Câu 3: 

- Đường gióng: những đường màu xanh lá cây

- Đường kích thước: đường viền đen

- Giá trị kích thước: R10, 10, 20, 60, 70, (đường kính) 30

Vị trí và hướng của các giá trị kích thước nằm cùng chiều và cùng với đường kích thước

 

Câu 4: 

Người ta dùng nét vẽ liền đậm với đường bao quanh, nét đứt mảnh với đường bao khuất, nét gạch dài-chấm-mảnh với đường tâm
Đường gióng nét liền mảnh, vuông góc với độ dài kích thước
Đủ giá trị kích thước

 

Câu 5: 

Gập đôi tờ giấy A0, ta được 2 mảnh A1

Ta gập đôi tờ A0 thêm 1 lần nữa, ta được 4 mảnh A2

Với 1 mảnh A2, khi gấp đôi lại, ta được 2 mảnh A3

Với 1 mảnh A3, khi gấp đôi lại, ta được 2 mảnh A4

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Công nghệ 8 kết nối bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Hãy nêu khái niệm của bản vẽ kĩ thuật?

Câu 2: Hãy nêu quy định về khổ giấy của bản vẽ kĩ thuật.

Câu 3: Tỉ lệ là gì?

Câu 4: Hãy nêu tiêu chuẩn về tỉ lệ của bản vẽ kĩ thuật.

Câu 5: Hãy cho biết tỉ lệ về chiều rộng của nét mảnh so với nét đậm.

Câu 6: Hãy cho biết các thành phần để ghi kích thước.

Câu 7: Nêu một số yêu cầu khi đo kích thước.

 

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Một bạn học sinh vẽ bản vẽ kĩ thuật với nhưng lại dùng nét đứt mảnh khi vẽ đường bao thấy. Theo em bản vẽ đấy có hợp lệ không, vì sao?

Câu 2: Trong một bản vẽ kĩ thuật, làm thế nào để phân biệt giữa giá trị kích thước và kích thước dài?

Câu 3: Một bạn đã kí hiệu và ghi giá trị kích thước đường kính như sau  Câu 3: Một bạn đã kí hiệu và ghi giá trị kích thước đường kính như sau

Em hãy giúp bạn chỉ ra lỗi sai trong cách kí hiệu này.

Câu 4: Trong một bản vẽ kĩ thuật, khi nào người ta dùng nét liền đậm?

Câu 5: Trong một bản vẽ kĩ thuật, khi nào người ta dùng nét gạch dài-chấm-mảnh?

 

Xem lời giải

 4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ “chung dung trong kĩ thuật?

Câu 2: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?

Câu 3: Một bạn học sinh lập bảng về một số nét vẽ thường dùng như sau

Tên gọi

Hình dạng

Ứng dụng

Nét liền đậm

 

Đường kích thước

Nét liền mảnh

 

Đường bao

Nét đứt mảnh

 

Cạnh khuất

Nét gạch dài – chấm – mảnh

__ . __ . __ . __ . __

Đường tâm

Nét đứt đậm

 

Cạnh thấy

Em hãy giúp bạn sửa lại lỗi sai (nếu có).

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải công nghệ 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải công nghệ 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.