Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Công nghệ 8 KNTT bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Một bạn học sinh vẽ bản vẽ kĩ thuật với nhưng lại dùng nét đứt mảnh khi vẽ đường bao thấy. Theo em bản vẽ đấy có hợp lệ không, vì sao?

Câu 2: Trong một bản vẽ kĩ thuật, làm thế nào để phân biệt giữa giá trị kích thước và kích thước dài?

Câu 3: Một bạn đã kí hiệu và ghi giá trị kích thước đường kính như sau  Câu 3: Một bạn đã kí hiệu và ghi giá trị kích thước đường kính như sau

Em hãy giúp bạn chỉ ra lỗi sai trong cách kí hiệu này.

Câu 4: Trong một bản vẽ kĩ thuật, khi nào người ta dùng nét liền đậm?

Câu 5: Trong một bản vẽ kĩ thuật, khi nào người ta dùng nét gạch dài-chấm-mảnh?

 

Bài Làm:

Câu 1: 

Không vì nét đứt mảnh được dùng để vẽ đường bao khuất, cạnh khuất; khi vẽ đường bao thấy phải dùng nét liền đậm.

 

Câu 2: 

Để phân biệt với kích thước dài, ghi kí hiệu Ø trước giá trị kích thước đường kính và kí hiệu R trước giá trị kích thước bán kính.

 

30

Câu 3: 

- Đường kích thước xác định đối tượng được ghi kích thước, được vẽ bằng nét liền mảnh và thường có nét mũi tên ở hai đầu. Đối với kích thước đường kính, bán kính của cung tròn và đường tròn, đường kích thước thường được vẽ đi qua tâm.

- Đường gióng giới hạn phần được ghi kích thước, được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt quá đường kích thước từ 2 đến 4 mm. Đường gióng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước.

- Giá trị kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ. Ghi kí hiệu Ø trước giá trị kích thước đường kính.

 

Câu 4: 

Khi vẽ đường bao, cạnh thấy

 

Câu 5:

Khi vẽ đường tâm, đường trục,…

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Công nghệ 8 kết nối bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Hãy nêu khái niệm của bản vẽ kĩ thuật?

Câu 2: Hãy nêu quy định về khổ giấy của bản vẽ kĩ thuật.

Câu 3: Tỉ lệ là gì?

Câu 4: Hãy nêu tiêu chuẩn về tỉ lệ của bản vẽ kĩ thuật.

Câu 5: Hãy cho biết tỉ lệ về chiều rộng của nét mảnh so với nét đậm.

Câu 6: Hãy cho biết các thành phần để ghi kích thước.

Câu 7: Nêu một số yêu cầu khi đo kích thước.

 

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.

Câu 1: Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.

Câu 2: Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4.

Câu 2: Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4.

Câu 3: Quan sát Hình 1.5 và thực hiện các yêu cầu sau

Nhận biết các đường gióng, đường kích thước và giá trị kích thước.
Mô tả vị trí và hướng của các giá trị kích thước.

Câu 3: Quan sát Hình 1.5 và thực hiện các yêu cầu sau 1. Nhận biết các đường gióng, đường kích thước và giá trị kích thước. 2. Mô tả vị trí và hướng của các giá trị kích thước.

Câu 4: Quan sát hình dưới đây và cho biết người ta đã sử dụng các tiêu chuẩn nào để vẽ Hình 1.6?

Câu 4: Quan sát hình dưới đây và cho biết người ta đã sử dụng các tiêu chuẩn nào để vẽ Hình 1.6?

Câu 5: Từ khổ giấy A0 hãy nêu cách chia nó thành 2 loại khổ giấy A3 và A4.

Xem lời giải

 4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ “chung dung trong kĩ thuật?

Câu 2: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?

Câu 3: Một bạn học sinh lập bảng về một số nét vẽ thường dùng như sau

Tên gọi

Hình dạng

Ứng dụng

Nét liền đậm

 

Đường kích thước

Nét liền mảnh

 

Đường bao

Nét đứt mảnh

 

Cạnh khuất

Nét gạch dài – chấm – mảnh

__ . __ . __ . __ . __

Đường tâm

Nét đứt đậm

 

Cạnh thấy

Em hãy giúp bạn sửa lại lỗi sai (nếu có).

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải công nghệ 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải công nghệ 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.