2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Giải thích những từ “hoảng hốt”, “tổ tiên”, “phúc ấm”, “ghẻ lạnh” và cho biết bạn đã sử dụng cách nào để giải thích những từ đó.
Câu 2: Điền các từ thích hợp vào dấu “…”
- … : Học và luyện tập để có kiến thức, kỹ năng
- …: Nghe, nhìn thấy người ta làm gì rồi làm theo, không được trực tiếp ai chỉ dạy
- …: Tìm tòi để học tập cho bản thân
- …: Học văn hoá ở trường lớp, có chương trình, hướng dẫn của thầy cô
Câu 3: Điền các từ “trung bình”, “trung gian”, “trung niên” vào các chỗ trống dưới đây.
- …: khoảng giữa của bậc thang đánh giá, không kém cũng không giỏi, không thấp cũng không cao
- …: vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai giai đoạn, hai sự vật, hai bộ phận,…
- …: quá lứa tuổi thanh thiếu niên nhưng cũng chưa đến tuổi già
Câu 4: Giải thích những từ “rung rinh”, “giếng”, “trượng”, “tre đằng ngà” bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 4: Giải thích những từ “phu thê”, “thảo nguyên”, “khán giả” bằng cách giải thích nghĩa của từng yếu tố sau đó tổng hợp lại.
Bài Làm:
Câu 1:
Hoảng hốt: thể hiện sự sợ hãi, vội vàng → giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
Tổ tiên: thế hệ ông cha, cụ kỵ đã qua đời → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm.
Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên truyền lại cho con cháu → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm.
Ghẻ lạnh: thái độ xa lánh, thờ ơ với những người có mối quan hệ gần gũi thân thiết → giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
Câu 2:
- Học tập
- Học lỏm
- Học hỏi
- Học hành
Câu 3:
- Trung bình
- Trung gian
- Trung niên
Câu 4:
Giếng: hố sâu được con người đào xuống lòng đất, được dùng để lấy nước uống và sinh hoạt.
Rung rinh: sự chuyển động đều, nhẹ nhàng và lặp lại.
Trượng: đơn vị đo bằng thước của Trung Quốc .
Tre đằng ngà: một loại tre có lớp bên ngoài bóng, màu vàng.
Câu 4:
Phu thê: phu là chồng, thê là vợ => vợ chồng
Thảo nguyên: thảo là cỏ, nguyên là vùng đất bằng phẳng chủ yếu có thực vật, cánh đồng => đồng cỏ
Khán giả: khán là xem, giả là người => người xem.