Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 CTST bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm nổi bật về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Liên bang Nga. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Liên bang Nga. Đặc điểm về địa hình, đất đại của từng vùng đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga?

Câu 3: Khí hậu và sông, hồ ở Liên bang Nga có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở Liên Bang NGa. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

 

 

Khoáng sản

 

 

Biển

 

 

Câu 5: Trình bày đặc điểm dân cư của Liên bang Nga. Cho biết, đặc điểm dân cư ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của Liên bang Nga?

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Liên bang Nga. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Liên bang Nga?

Đặc điểm

Ảnh hưởng

 

 

 

Bài Làm:

Câu 1:

* Đặc điểm phạm vi lãnh thổ:

- Có diện tích lớn nhất thế giới (khoảng 17 triệu km2).

- Lãnh thổ Liên bang Nga gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á.

- Đường biên giới trên đất liền của Liên bang Nga dài khoảng 20000 km và đường bờ biển gần 38000 km.

* Đặc điểm vị trí địa lí:

- Nằm ở phía bắc lục địa Á - Âu.

- Lãnh thổ trên đất liền: kéo dài từ khoảng vĩ độ 41°B đến vĩ độ 77°B và từ khoảng kinh độ 27°Đ đến kinh độ 169°T.

- Tiếp giáp:

+ Phía bắc: Bắc Băng Dương.

+ Phía đông: Thái Bình Dương.

+ Nhiều biển: biển Ba-ren, biển Ca-ra, biển Ô-khốt,...

+ Phía tây: Các nước khu vực Đông và Bắc Âu

+ Phía nam: Các nước thuộc khu vực Tây Á, Trung Á và Đông Bắc Á

+ Riêng tỉnh Ca-li-nin-grát nằm biệt lập ở phía tây.

* Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí:

- Thuận lợi: giúp Liên bang Nga có thể giao thương thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội với các quốc gia châu Âu, châu Á và cả Bắc Phi, Bắc Mỹ.

- Khó khăn: phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga nằm trong khu vực có khí hậu không thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 2:

* Địa hình của Liên bang Nga rất đa dạng, có hướng thấp dần từ đông sang tây.

* Sông I-ê-nít-xây phân chia lãnh thổ Liên bang Nga làm 2 phần: phía tây là đồng bằng, phía đông là núi và cao nguyên.

- Phía Tây: gồm 2 đồng bằng được ngăn cách bởi dãy U-ran:

+ Đồng bằng Đông Âu: gồm các vùng đất cao hoặc đồi thoải xen với các vùng đất thấp, thung lũng rộng.

+ Đồng bằng Tây Xi-bia: là vùng đồng bằng thấp, rộng và bằng phẳng. Phía bắc chủ yếu là đầm lầy, phía nam là vùng phân bố của đất đen ôn đới.

+ Dãy núi U-ran: là miền núi già với độ cao trung bình không quá 1000 m, nằm ở vị trí ranh giới giữa đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xi-bia, đồng thời cũng là ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu Âu trên lãnh thổ Liên bang Nga.

→ Ảnh hưởng:

+ Đồng bằng Đông Âu có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho ngành nông nghiệp và tập trung dân cư sinh sống.

+ Phía nam Đồng bằng Tây Xi-bia có đất đen ôn đới - loại đất thích hợp để trồng trọt.

- Phía Đông: là vùng núi và cao nguyên Trung Xi-bia với địa hình phức tạp, có các dãy núi cao ở phía đông và nam như dãy Véc-khôi-an, dãy Xai-an...

→ Ảnh hưởng: là nơi tập trung nhiều khoáng sản và rừng nên có tiềm năng rất lớn để phát triển các ngành công nghiệp nhưng không thuận lợi cho cư trú của con người và sản xuất nông nghiệp.

* Liên bang Nga có diện tích đất nông nghiệp và đồng cỏ lớn trên 200 triệu ha:

- Đất đen có độ phì nhiêu cao nhưng chỉ chiếm 6,4% diện tích đất nông nghiệp.

- Gần 40% diện tích lãnh thổ nằm dưới lớp băng tuyết, không thuận lợi cho canh tác.

Câu 3: 

* Khí hậu: Chủ yếu thuộc đới khí hậu ôn đới và có sự phân hóa giữa các miền:

- Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa nhưng phía tây ôn hoà hơn phía đông

- Vùng ven Bắc Băng Dương có khí hậu cực và cận cực lạnh giá quanh năm.

- Ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn đới gió mùa.

- Một bộ phận lãnh thổ phía nam có khí hậu cận nhiệt.

→ Ảnh hưởng: Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn, gây nhiều trở ngại trong sinh hoạt và sản xuất.

* Sông, hồ:

- Có nhiều sông lớn, như: sông Von-ga, sông Ô-bi, sông Lê-na, sông l-ê-nít-xây,...

- Phần lớn các con sông tập trung ở phía đông dãy U-ran, có hướng chảy chủ yếu từ nam lên bắc và đổ vào Bắc Băng Dương.

- Có nhiều hồ lớn, trong đó, Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới với độ sâu hơn 1700 m.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Có giá trị về nhiều mặt như thuỷ điện, tưới tiêu, du lịch,..

+ Trong đó, trữ năng thuỷ điện của Liên bang Nga đứng hàng đầu thế giới.

- Khó khăn: Hầu hết các sông của Liên bang Nga đều bị đóng băng do mùa đông lạnh giá, làm cho giao thông đường sông ít phát triển.

Câu 4: 

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

- Rừng tai-ga (rừng lá kim) chiếm gần 1/2 diện tích đất nước, trong rừng có nhiều loài động vật quý hiếm như hổ, sơn dương, gấu, cú, đại bàng.... và đặc biệt là thủ có lông quý.

- Vùng thảo nguyên rộng lớn

- Thuận lợi: Vì có vùng thảo nguyên rộng lớn nên thuận lợi cho việc chăn nuôi

Khoáng sản

- Tài nguyên khoáng sản rất đa dạng và phong phú, gồm nhiều loại như dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, vàng, thiếc, bô-xít, kim cương.

- Trong đó, nhiều khoáng sản có trữ lượng hàng đầu thế giới.

- Thuận lợi: Sự giàu có về khoáng sản là nguồn lực tự nhiên quan trọng giúp Liên bang Nga phát triển công nghiệp và đẩy mạnh hoạt động ngoại thương.

Biển

- Có nhiều biển lớn thuộc Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương như: biển Ba-ren, biển Ca-ra, biển Láp-tép, biển Ô-khốt,...

- Vùng biển và thềm lục địa còn có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.

- Thuận lợi: Giàu tiềm năng về đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phát triển giao thông vận tải, xây dựng các cảng biển.

Câu 5: 

* Đặc điểm dân cư:

- Quy mô dân số:

+ Là nước đông dân, năm 2020, dân số Liên bang Nga đạt 145,9 triệu người.

+ Những năm gần đây, số dân của Liên bang Nga tăng chậm, thậm chí có giai đoạn giảm do tỉ lệ sinh giảm mạnh và một phần do người Nga di cư ra nước ngoài.

- Tỉ lệ dân thành thị khá cao: khoảng 74,8% năm 2020; có 15 thành phố trên 1 triệu dân, trong đó Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là những thành phố tập trung đông dân cư nhất.

- Cơ cấu dân số:

+ Có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người từ 0 - 14 tuổi có xu hướng giảm, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên ngày càng tăng.

+ Có số nữ nhiều hơn số nam, đặc biệt ở các nhóm tuổi cao.

- Mật độ dân số trung bình rất thấp, chưa đến 9 người/km2 (năm 2020)

- Dân cư phân bố tập trung chủ yếu ở phần lãnh thổ thuộc châu Âu và Nam Xi-bia; tại các vùng khác, dân cư rất thưa thớt.

- Thành phần tộc người:

+ Có khoảng 100 dân tộc, trong đó người Nga chiếm hơn 80% dân số.

+ Ngoài ra còn có người Tác-ta, Chu-vát,...

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Dân số đông cung cấp nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng, qua đó thúc đẩy sự phát triển của kinh tế.

+ Thành phần tộc người đa dạng tạo nên sự đa dạng về văn hóa.

- Khó khăn:

+ Tỉ lệ dân gia tăng dân số tự nhiên thấp và cơ cấu dân số già đã và đang đặt Liên bang Nga đứng trước nhiều khó khăn, như: vấn đề thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai; chi phí phúc lợi xã hội tăng,…

+ Dân cư phân bố không đồng đều giữa các khu vực đặt ra vấn đề về sử dụng lao động và khai thác tài nguyên hiệu quả của Liên bang Nga.

+ Thành phần tộc người đa dạng cũng gây một số khó khăn trong quá trình quản lí xã hội.

Câu 6: 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

- Có nền văn hóa đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc như hội hoạ, thơ ca, âm nhạc,... và nhiều di sản thế giới.

- Nền giáo dục rất phát triển, tỉ lệ người biết chữ đạt 99%, nguồn lao động có trình độ khoa học - kĩ thuật cao trong khi giá nhân công rẻ hơn so với nhiều nước châu Âu.

- Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện, thể hiện qua chỉ số HDI luôn ở mức rất cao (0,830) và GNI/người là 10740 USD (năm 2020)

- Sự đa dạng về văn hóa góp phần thúc đẩy sự phát triển của du lịch.

- Sự phát triển của giáo dục và chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao, giúp cho Liên bang Nga đào tạo được đội ngũ lao động có trình độ cao.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên các đồng bằng ở khu vực này.

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên các đồng bằng ở khu vực này.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên các dãy núi ở khu vực này.

Câu 3: Quan sát Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên các biển tiếp giáp với Liên bang Nga.

Câu 4: Quan sát Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên những quốc gia tiếp giáp với Liên bang Nga.

Câu 5: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Liên bang Nga năm 2020.

Câu 5: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Liên bang Nga năm 2020.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Liên bang Nga năm 2020.

Câu 7: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Liên bang Nga năm 2020.

 

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Tại sao dân cư Liên bang Nga tập trung đông chủ yếu ở vùng ở vùng Đồng bằng Đông Âu còn dân cư phân bố ở phần lãnh thổ phía Bắc, Tây lại thưa thớt?

Câu 2: Giải thích lí do vì sao số dân của Liên bang Nga giai đoạn từ 1991 – 2020 lại giảm?

Câu 3: Vì sao khí hậu Liên bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh và khắc nghiệt?

Câu 4: Giải thích nguyên nhân vùng Xi-bia của Liên bang Nga có mật độ dân số rất thấp?

Câu 5: Giải thích tại sao vấn đề thiếu nguồn lao động lại là vấn đề về dân số mà Liên bang Nga đang quan tâm nhất hiện nay?

Câu 6: Thu thập thông tin và viết một bài giới thiệu về một di sản thế giới của Liên Bang Nga được UNESCO công nhận.

Câu 7: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Liên bang Nga năm 2000 và năm 2020

 

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

18,3%

69,5%

12,2%

2020

17,7%

67,0%

15,3%

(Nguồn: statista.com, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Liên bang Nga năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh Nga có được lãnh thổ rộng lớn như hiện nay là do những cuộc chiến tranh xâm lược để bảo vệ trái tim Mát-xcơ-va từ thời xưa?

Câu 2: Tại sao lại nói Nga là quốc gia có trình độ học vấn cao và đạt được rất nhiều thành tựu trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là hàng không vũ trụ?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.