Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Lịch sử 8 kết nối bài 14: Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Thực chất của Chiến tranh thuốc phiện (1840 – 1842) là gì?

Câu 2: Trình bày quá trình các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc.

Câu 3: Trình bày nguyên nhân dẫn đến Cách mạng Tân Hợi.

Câu 4: Trình bày diễn biến chính, nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi.

Câu 5: Cho biết kết quả, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tân Hợi.

Câu 6: Nêu một số điểm hạn chế của Cách mạng Tân Hợi.

Trả lời:

Một số điểm hạn chế của Cách mạng Tân Hợi:

- Không xóa bỏ triệt để giai cấp phong kiến.

- Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

- Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.

Câu 7: Trình bày nội dung chính và kết quả, ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị (1868).

Câu 8: Trình bày những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.

Câu 9: Lập và hoàn thành bảng thống kê về những lĩnh vực cải cách trong cuộc Duy tân Minh Trị.

Lĩnh vực

Nội dung

Ý nghĩa

Chính trị

 

 

Kinh tế

 

 

Khoa học, giáo dục

 

 

Quân sự

 

 

Bài Làm:

Câu 1:

Thực chất cuộc chiến tranh thuốc phiện là chiến tranh xâm lược nhằm mục đích cưỡng đoạt và nô dịch Trung Quốc của thực dân Anh.

Câu 2:

Quá trình các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc:

- Năm 1840: lấy cớ chính quyền Mãn Thanh tịch thu và thiêu huỷ toàn bộ thuốc phiện của thương nhân Anh, thực dân Anh đã gây chiến với Trung Quốc, chính quyền Mãn Thanh phải kí Hiệp ước Nam Kinh đầu hàng và chấp nhận những điều khoản có lợi cho thực dân Anh.

- Nửa sau thể kỉ XIX: các nước để quốc từng bước nhảy vào xâu xé Trung Quốc:

+ Đức chiếm vùng Sơn Đông.

+ Anh chiếm vùng châu thổ sông Dương Tử.

+ Nga, Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc.

+ Pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông;...

- Năm 1901: sau khi kí Hiệp ước Tân Sửu với các nước đế quốc, Trung Quốc trở thành nước phong kiến, nửa thuộc địa.

Câu 3: 

Nguyên nhân dẫn đến Cách mạng Tân Hợi: tháng 5 - 1911, chính quyền Mãn Thanh ra Sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt” nhưng thực chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc. 

Gây ra làn sóng căm phẫn trong quần chúng nhân dân, châm ngòi cho sự bùng nổ của Cách mạng Tân Hợi (191 1).

Câu 4: 

Diễn biến chính, nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi:

- Diễn biến chính:

+ Ngày 10/10/1911: rVới mục tiêu lật đổ chính quyền Mãn Thanh, cách mạng bùng nổ và giành thắng lợi ở Vũ Xương. Sau đó, lan rộng ra các tỉnh miền Trung, miền Nam.

+ Cuối tháng 12/1911:

  • Trung Hoa dân quốc được thành lập.
  • Tôn Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời.

+ Tháng 2/1912:

  • Tôn Trung Sơn buộc phải từ chức.
  • Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Tổng thống. Cách mạng chấm dứt.

- Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi:

+ Sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, đứng đầu là Tôn Trung Sơn với cương lĩnh “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”, tiến tới một Trung Hoa dân chủ, phát triển theo con đường chủ nghĩa tư bản.

+ Nhận được sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.

Câu 5: 

- Kết quả:

+ Hệ thống phong kiến của triều đình Mãn Thanh ở Trung Quốc thời kỳ này bị lật đổ.

+ Trung Hoa Dân Quốc ra đời, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế lâu đời ở Trung Quốc.

+ Công nhận các quyền tự do dân chủ và bình đẳng của mọi công dân. Tuy nhiên, về cơ bản cuộc cách mạng này không mang lại kết quả triệt để.

- Ý nghĩa:

+ Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản đầu tiên tại Trung Quốc có đường lối và giai cấp lãnh đạo cụ thể, rõ ràng.

+ Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế, lật đổ triều đại Mãn Thanh, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

+ Mang đến quyền tự do bình đẳng cho nhân dân Trung Quốc.

+ Cổ vũ tinh thần đấu tranh đòi quyền dân chủ cho nhân dân thế giới.

Câu 6: 

Một số điểm hạn chế của Cách mạng Tân Hợi:

- Không xóa bỏ triệt để giai cấp phong kiến.

- Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

- Không chống lại các nước đế quốc xâm lược.

Câu 7: 

Nội dung chính và kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị (1868):

- Nội dung chính:

+ Chính trị:

  • Thành lập ban chính phủ mới, xóa bỏ tình trạng cát cứ.
  • Ban hành Hiến pháp năm 1889, quyền lực tối cao thuộc về Thiên hoàng.
  • Đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền.

+ Kinh tế:

  • Thống nhất tiền tệ và chính trị, cho phép mua bán ruộng đất và tự do kinh doanh.
  • Xây dựng đường sá, cầu cống,…

+ Quân sự:

  • Tổ chức và huấn luyện quân đội theo phương Tây.
  • Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí.
  • Học tập các chuyên gia quân sự nước ngoài.

+ Giáo dục:

  • Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật trong chương trình giảng dạy.
  • Cử học sinh ưu tú du học phương Tây.

- Kết quả, ý nghĩa:

+ Như một cuộc cách mạng tư sản, đưa Nhật Bản phát triển vượt bậc về kinh tế, chính trị, giáo dục, khoa học – kĩ thuật.

+ Nhật Bản giữ vững được nền độc lập, trở thành nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 8: 

Những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:

- Kinh tế Nhật Bản phát triển ngày càng mạnh mẽ, đặc biệt là về công nghiệp. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, kéo theo sự tập trung trong sản xuất, thương nghiệp và ngân hàng.

- Nhiều công ti độc quyền xuất hiện, giữ vai trò to lớn, bao trùm lên đời sống kinh tế, chính trị của nước Nhật.

- Thi hành chính sách xâm lược, giành thắng lợi trong chiến tranh Nga – Nhật. Thuộc địa đế quốc Nhật Bản được mở rộng.

Câu 9: 

Lĩnh vực

Nội dung

Ý nghĩa

Chính trị

- Thành lập ban chính phủ mới, xóa bỏ tình trạng cát cứ.

- Ban hành Hiến pháp năm 1889, quyền lực tối cao thuộc về Thiên hoàng.

- Đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền.

Đất nước dần thoát khỏi chế độ phong kiến lạc hậu.

Kinh tế

- Thống nhất tiền tệ và chính trị, cho phép mua bán ruộng đất và tự do kinh doanh.

- Xây dựng đường sá, cầu cống,…

Tạo ra sự phát triển vượt bậc về kinh tế.

Khoa học, giáo dục

- Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật trong chương trình giảng dạy.

- Cử học sinh ưu tú du học phương Tây.

Trở thành nền tảng vững chắc cho sự phát triển của đất nước.

Quân sự

- Tổ chức và huấn luyện quân đội theo phương Tây.

- Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí.

- Học tập các chuyên gia quân sự nước ngoài.

Quân đội được huấn luyện bài bản, có tính hệ thống.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Lịch sử 8 kết nối bài 14: Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Vì sao các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc?

Câu 2: Tư liệu dưới đây cho em biết điều gì về tình hình Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

“Công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí và quân trang trở thành ngành mũi nhọn nhằm xây dựng lực lượng quân sự mạnh để cạnh tranh và bành trướng. Công nghiệp gang thép và công nghiệp điện tăng trưởng mạnh. Những tập đoàn tư bản Nhật Bản đã tăng cường xuất vốn ra nước ngoài, lập các nhà máy và kinh doanh ở Trung Quốc, Triều Tiên,...”.

(Theo Vũ Dương Ninh, Nguyễn Văn Hồng, Lịch sử thế giới cận đại, Sđd, tr. 313 - 314)

Câu 3: Vì sao nói Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản?

Câu 4: Kết quả quan trọng nhất mà Cách mạng Tân Hợi (1911) đã đạt được là gì?

Câu 5: Theo em, ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Duy tân Minh Trị là gì?

Câu 6: Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (2 câu)

Câu 1: Cách mạng Tân Hợi (1911) và cuộc Duy tân Minh Trị có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX – đầu thể kỉ XX?

Câu 2: Giả sử em đang tổ chức một buổi triển lãm tư liệu lịch sử về Trung Quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Em hãy đặt tên và viết chú thích cho bức tranh dưới đây để người xem có thể hiểu cụ thể hơn về lịch sử của Trung Quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Trình bày một số hiểu biết của em về Tôn Trung Sơn và chủ nghĩa Tam dân của ông.

Câu 2: Sau khi tìm hiểu về lịch sử Nhật Bản cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, theo em, cần học hỏi điều gì để đất nước phát triển?

Câu 3: Trình bày một vài hiểu biết của em về ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.