Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Lịch sử 11 cánh diều bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Nêu những nét chính về phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á hải đảo (In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin).

Câu 2: Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á lục địa.

Câu 3: Trình bày các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.

Câu 4: Nêu những ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với các nước Đông Nam Á.

Câu 5: Tóm tắt về quá trình tái thiết và phát triển của các nước Đông Nam Á sau khi giành được độc lập.

Câu 6: Em hãy cho biết sự ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với các nước Đông Nam Á như thế nào? 

Bài Làm:

Câu 1:

Những nét chính về phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á hải đảo:

- Ở In-đô-nê-xi-a:

+ Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan đã bùng nổ mạnh mẽ.

+ Nổi bật là cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô -rô (1825 - 1830), với sự hưởng ứng của các lãnh chúa và sự tham gia của đông đảo người dân trên đảo Gia-va và các đảo khác. Cuộc khởi nghĩa thất bại nhưng đã gây tổn thất nặng nể cho chính quyền thực dân.

+ Sau cuộc khởi nghĩa, phong trào đấu tranh vẫn tiếp tục lan rộng khắp các đảo ở In-đô-nê-xi-a, kéo dài đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

- Ở Phi-lip-pin:

+ Cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha bùng nổ từ năm 1521, lan rộng ra các đảo khác và kéo dài hơn 3 thế kỉ.

+ Cuộc khởi nghĩa của Đa-ga-hô ở Bô-hô là cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất (1744 - 1829).

Câu 2:

Những nét chính về phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á lục địa:

- Ở Miến Điện:

+ Thực dân Anh phải trải qua 3 cuộc chiến tranh kéo dài hơn 60 năm (1821 - 1885) mới chiếm được Miến Điện.

+ Phong trào chiến tranh du kích lan rộng trong cả nước, khiến cho thực dân Anh bị tổn thất nặng nề.

+ Sau khi hoàn thành quá trình xâm lược, thực dân Anh phải tiếp tục đối phó với cuộc chiến tranh du kích kéo dài hơn 10 năm sau.

- Ở Việt Nam:

+ Từ năm 1858, cuộc chiến đấu chống xâm lược của nhân dân Việt Nam đã làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.

+ Phong trào kháng chiến lan rộng ra các tỉnh Nam Kì và Bắc Kì, thu hút sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân. Thực dân Pháp mất 26 năm (1858 - 1884) mới đặt được ách đô hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam.

- Ở Cam-pu-chia:

+ Nhiều cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp diễn ra sôi nổi trong cả nước.

+ Mở đầu là cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha (1861 - 1892). Các cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa(1863 - 1866), Pu-côm-bô (1866 - 1867) có quy mô lớn, gây nhiều tổn thất cho thực dân Pháp.

Câu 3:

Các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á:

- Giai đoạn 1945 – 1975: hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc:

+ Từ năm 1954 đến năm 1975: các nước Đông Nam Á đã lần lượt hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (riêng Bru-nây được trao trả độc lập vào năm 1984).

+ Từ năm 1945 đến năm 1954: làn sóng đấu tranh dâng cao.

  • Năm 1945, In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập, Việt Nam và Lào tiến hành cách mạng giành chính quyển và tuyên bố độc lập cùng trong năm đó.
  • Một số nước được trao trả độc lập như Phi-líp-pin (1946) và Miến Điện (1948).

- Giai đoạn 1920 – 1945: xuất hiện mới trong phong trào đấu tranh.

+ Giai cấp vô sản bắt đầu bước lên vũ đài chính trị trong khu vực.

+ Các đảng cộng sản được thành lập ở một số nước như: In-đô-nê-xi-a (1920), Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Phi-líp-pin (trong những năm 30 của thế kỉ XX).

- Giai đoạn từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920: khởi đầu cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

+ Sự ra đời và phát triển của giai cấp vô sản ở các nước Đông Nam Á đã tạo nền tảng cho sự hình thành xu hướng mới trong phong trào đấu tranh.

+ Ở giai đoạn chuyển tiếp từ đấu tranh chống xâm lược sang đấu tranh giành độc lập dân tộc. Phong trào đấu tranh theo ý thức hệ phong kiến dân được thay thế bằng phong trào theo xu hướng tư sản.

Câu 4:

Những ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với các nước Đông Nam Á:

- Về kinh tế:

+ Phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn là những nước nông nghiệp lạc hậu và lệ thuộc nặng nề vào nước ngoài.

+ Một số nước trong khu vực mặc dù được coi là “vựa lúa” của thế giới nhưng lại rơi vào tình trạng thiếu lương thực, đói kém triền miên.

- Về chính trị: việc áp đặt bộ máy cai trị, thực hiện chính sách “chia để trị”, chính sách “ngu dân”của chính quyền thực dân đã để lại những hậu quả nặng nề và lâu dài cho các nước Đông Nam Á.

- Về văn hóa: chính sách nô dịch, áp đặt văn hóa ngoại lai của chính quyền thực dân đã ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo vệ và phát huy những giá trị truyền thống của nền văn hóa các dân tộc Đông Nam Á.

Câu 5: 

Quá trình tái thiết và phát triển của các nước Đông Nam Á sau khi giành được độc lập:

- Trong giai đoạn đầu, các nước Đông Nam Á thực hiện chiến lược công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu với mục tiêu xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách đặt ra cho nền kinh tế.

- Trong giai đoạn tiếp theo, các nước lần lượt chuyển sang thực hiện chiến lược công nghiệp hóa, hướng về xuất khẩu, tập trung phát triển khu vực sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

+ Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường, tiến hành công nghiệp hóa từ cuối thập kỉ 80 – 90 của thế kỉ XX.

+ Bru-nây tiến hành điều chỉnh chính sách nhằm đa dạng hóa nền kinh tế.

+ Mi-an-ma bắt đầu tiến hành cải cách kinh tế từ cuối năm 1998.

=>Đông Nam Á đã đạt được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng hằng năm đạt mức cao. Đời sống có những chuyển biến căn bản.

Câu 6:

- Sau hơn 4 thế kỉ thống trị chế độ thực dân đã để lại một số thay đổi tích cực ở Đông Nam Á như: gắn kết khu vực với các thị trường thế giới, du nhập nền sản xuất công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng, thúc đẩy một số các yếu tố về văn hóa giáo dục,…

- Ngoài ra, chế độ thực dân còn để lại một số ảnh hưởng tiêu cực như:

* Về chính trị: xung đột sắc tộc, tôn giáo, phân biệt vùng miền, gây ra các tranh chấp về biên giới đối với các quốc gia trong khu vực.

* Về kinh tế: để lại hệ thống cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu.

* Về văn hóa: áp đặt nền văn hóa nô dịch, thi hành các chính sách ngu dân và hạn chế các hoạt động giáo dục với các dân nhân thuộc địa. 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Lịch sử 11 cánh diều bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Nêu nhận xét của em về phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 2: Đoạn tư liệu dưới đây cho em biết gì về ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với nước ta?

“ Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết. Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân. Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược. Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến tận xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều”.

(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập. Tập 4

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.1 - 2)

Câu 3: Theo em, nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự chia rẽ sâu sắc giữa các cộng đồng dân cư.

Câu 4: Mặt tích cực mà chế độ thực dân mang lại cho các nước Đông Nam Á là gì?

Câu 5: Qúa trình tái thiết và phát triển của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh chống thực dân diễn ra như thế nào?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Tìm hiểu và nêu ví dụ về những ảnh hưởng tiêu cực của chế độ thực dân Pháp đối với Việt Nam.

Câu 2: Em hãy nhận xét về tinh thần đánh đuổi giặc ngoại xâm của toàn thể nhân dân Đông Nam Á.  

Câu 3: Trình bày một số hiểu biết của em về Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Cho biết màu sắc trên Quốc kì nước Cộng hòa In-đô-nê-xi-a có ý nghĩa gì?

Câu 2: Trình bày một số hiểu biết của em về chính sách công nghiệp hóa của các nước ASEAN.

Câu 3: Em hãy cho biết Lá cờ ASEAN mang ý nghĩa gì?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải lịch sử 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải lịch sử 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.