Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 8 cánh diều bài 7: Thủy văn Việt Nam

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta.

Câu 2: Liệt kê ít nhất 3 biện pháp khai thác tổng hợp dòng chảy ở đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 3: Liệt kê ít nhất 3 nguồn gây ô nhiễm nước sông.

Câu 4: Liệt kê một số giá trị của sông ngòi nước ta.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết sông Cửu Long được chia làm mấy nhánh, tên các nhánh đó và đổ ra cửa biển nào?

Bài Làm:

Câu 1:

Nước ta có 9 hệ thống sông lớn là: Hồng, Thái Bình, Kỳ Cùng - Bằng Giang, Mã, Cả, Thu Bồn, Ba (Đà Rằng), Đồng Nai và Cửu Long.

Câu 2:

Biện pháp khai thác tổng hợp các dòng chảy ở đồng bằng sông Cửu Long là:

- Tận dụng nguồn nước để thau chua rửa mặn, nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông, du lịch.

- Tận dụng nguồn phù sa để bón ruộng, mở rộng đồng bằng.

- Tận dụng thủy sản tự nhiên, cải thiện đời sống, phát triển kinh tế.

Câu 3:

Các nguồn gây ô nhiễm nước sông là:

- Nước thải, rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ sinh hoạt.

- Vật liệu chìm đắm cản trở dòng chảy tự nhiên.

- Đánh bắt thủy sản hằng hóa chất, điện.

Câu 4:

Một số giá trị của sông ngòi nước ta là:

- Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt.

- Xây dựng các nhà máy thủy điện.

- Bồi đắp phù sa, mở rộng đồng bằng về phía biển.

- Khai thác và nuôi trồng thủy sản.

- Phát triển giao thông vận tải đường sông.

- Còn có giá trị về du lịch, thể thao,...

Câu 5:

Sông Cửu Long:

- 2 nhánh: Tiền Giang và Hậu Giang.

- 9 cửa: Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên, Cung Hầu, Định An, Bắt Sắc, Trần Đề.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 8 cánh diều bài 7: Thủy văn Việt Nam

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ở nước ta.

Câu 2: Trình bày chế độ nước của các hệ thống sông Hồng, Thu Bồn và Cửu Long.

Câu 3: Trình bày mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước của một hệ thống sông lớn ở nước ta.

Câu 4: Giải thích vì sao sông ngòi nước ta có những đặc điểm như vậy?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt của con người ở nước ta.

Câu 2: Vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt của con người nước ta.

Câu 3: Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông.

Câu 4: Tại sao chế độ nước sông ở ba vùng sông ngòi (sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ) nước ta lại có sự khác nhau?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Mê Công.

Câu 2: Những nguyên nhân nào làm cho nguồn nước sông của nước ta bị ô nhiễm? Để dòng sông không bị ô nhiễm, chúng ta cần phải làm gì?

Câu 3: Tại sao phải “sống chung với lũ” ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Câu 4: Trình bày vai trò của nước ngầm đối với đời sống con người?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.