Câu 2. Đuôi đèn có mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài Làm:
Câu 2. B.
Câu 2. Đuôi đèn có mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài Làm:
Câu 2. B.
Trong: [Cánh diều] Giải SBT Công nghệ 6 bài 12: Đèn điện
Câu 1. Chọn phương án đúng khi nói về sợi đốt?
A. Có dạng lò xo xoắn.
B. Thường làm bằng wolfram.
C. Là bộ phận quan trọng của đèn điện.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng nhất. Đặc điểm của đèn sợi đốt là:
A. Đèn phát ra ánh sáng liên tục.
B. Hiệu suất phát quang thấp.
C. Tuổi thọ thấp.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Khi đèn hoạt động, sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng.
B. Nếu sờ vào bóng đèn đang hoạt động sẽ thể nóng và có thể bị bỏng.
C. Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng giúp tiết kiệm điện năng.
D. Tuổi thọ đèn sợi đốt chỉ khoảng 1000 giờ.
Câu 5. Loại bóng đèn nào tỏa nhiệt ít nhất?
A. Đèn LED.
B. Đèn sợi đốt.
C. Đèn huỳnh quang.
D. Đèn compact.
Câu 6. Đèn sợi đốt:
A. Phát ra ánh sáng do sợi đốt bị đốt nóng.
B. Phát ra ánh sáng của một chất không bị nung nóng.
C. Phát ra ánh sáng bằng tia cực tím.
D. Phát ra ánh sáng thông qua tia laze.
Câu 7. Một bóng đèn sợi đốt có công suất 0,04 kW được bật trong 6 giờ. Tính chi phí mà bóng đèn sử dụng nếu biết giá mỗi kWh là 2500 đ.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về đèn huỳnh quang?
A. Không cần chấn lưu.
B. Tiết kiệm điện năng.
C. Tuổi thọ cao.
D. Ánh sáng không liên tục.
Câu 9. Lớp phủ của bóng đèn huỳnh quang là để:
A. Chuyển đổi bức xạ cực tím thành ánh sáng.
B. Chuyển đôi ánh sáng nhìn thấy thành bức xạ cực tím.
C. Giảm độ chói của đèn.
D. Không có đáp án ở trên.
Câu 10. So sánh sự khác nhau về đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
Câu 11. Làm theo hướng dẫn và hoàn thành bảng 12.1 sau.
A. Hãy xác định loại bóng đèn và số lượng của bóng đèn ở gia đình em. Điền vào các cột (1) và (2) trên bảng 12.1.
B. Ghi công suất định mức của bóng đèn ở gia đình em vào cột (3), (4) bảng 12.1. Biết rằng 1 kW bằng 1000 W.
C. Tính số giờ mỗi bóng đèn được sử dụng trong một ngày và điền vào cột (5) bảng 12.1.
D. Tính năng lượng sử dụng hằng ngày của từng loại bóng đèn theo công thức bên dưới và điền vào cột (6) bảng 12.1. Tổng năng lượng hằng ngày (kWh/ngày) = Số bóng đèn x Công suất định mức (kW) x số giờ sử dụng mỗi ngày (h/ngày).
E. Tính tổng các giá trị trong cột cuối cùng để tìm tổng lượng năng lượng điện mà các bóng đèn trong nhà em tiêu thụ mỗi ngày. Nêu nhận xét.
Bảng 12.1. Tổng số năng lượng của đèn chiếu sáng.
Loại bóng đèn | Số lượng | Công suất (W) | Công suất (kW) | Số giờ sử dụng mỗi ngày (h/ngày) | Tổng số năng lượng mỗi ngày (kWh/ngày) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Tổng số năng lượng điện tiêu thụ của các loại đèn (kWh): |
Xem thêm các bài Giải SBT công nghệ 6 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.