5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức trang 89

<p><strong>5 phút</strong> giải <strong>Công nghệ 10 trồng trọt kết nối tri thức trang 89</strong>. Giúp học sinh nhanh chóng, <strong>mất ít thời gian</strong> để giải bài. Tiêu chi bài giải: <strong>nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý</strong>. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. <strong>5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.</strong></p>

BÀI 18: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

CH1: Chế phẩm vi sinh vật trong phòng trừ sâu, bệnh hại là gì? Gồm những loại nào và chúng được sản xuất, sử dụng như thế nào?

I. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VI KHUẨN TRỪ SÂU HẠI CÂY TRỒNG

CH1: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về các loài vi khuẩn được sử dụng để sản xuất chế phẩm vi khuẩn trừ sâu.

CH2: Quan sát Hình 18.1, mô tả các bước sản xuất chế phẩm vi khuẩn trừ sâu.

Giải bài 18 Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

CH3: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu về một số chế phẩm vi khuẩn trừ sâu hiện đang được sử dụng phổ biến ở Việt Nam

II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VIRUS TRỪ SÂU HẠI CÂY TRỒNG

CH1: Quan sát Hình 18.3, mô tả các bước sản xuất chế phẩm virus trừ sâu.

Giải bài 18 Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

CH2: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về tác dụng và ưu, nhược điểm của chế phẩm virus trừ sâu.

III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG

CH1: Quan sát Hình 18.5, mô tả các bước sản xuất chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh hại cây trồng.

Giải bài 18 Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

CH2: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về ưu, nhược điểm của các chế phẩm vi sinh vật.

LUYỆN TẬP

CH1: So sánh quá trình sản xuất ba loại chế loại chế phẩm vi sinh vật trừ sâu, bệnh hại cây trồng

CH2: Nêu tác dụng của ba loại chế phẩm vi sinh vật phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.

VẬN DỤNG

CH1: Nhà bạn An có một thửa ruộng lúa bị rầy nâu phá hoại tương đối nặng. An khuyên bố mẹ mua chế phẩm nấm trừ sâu để phun vì cho rằng chế phẩm có tác dụng trừ rầy nâu và an toàn với con người. Em hãy cho biết ý kiến của bạn An đúng hay sai. Vì sao?

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

MỞ ĐẦU

CH1: Chế phẩm vi sinh là những sản phẩm được sản xuất trên công nghệ sinh học, thành phần chính là các tế bào vi sinh vật có lợi được sử dụng với mật độ cao. 

- Các loại chế phẩm: Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu hại cây trồng; Chế phẩm virus trừ sâu hại cây trồng; Chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh

- Tùy vào loại chế phẩm mà có các bước sản xuất và cách sử dụng khác nhau.

I. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VI KHUẨN TRỪ SÂU HẠI CÂY TRỒNG

CH1: Bacillus thuringiensis (Bt) là một loại vi khuẩn có độc tố giống với một số hợp chất hóa học được sử dụng thương mại để kiểm soát côn trùng trong sản xuất nông nghiệp và sức khỏe cộng đồng. Bt an toàn cho con người và là thuốc trừ sâu sinh học tương thích với môi trường được sử dụng rộng rãi nhất trên toàn thế giới

CH2:

Bước 1: Sản xuất giống vi khuẩn cấp 1 từ giống vi khuẩn thuần chủng

Bước 2: Sản xuất giống vi khẩn cấp 2 từ giống vi khuẩn cấp 1

Bước 3: Lên men, tăng sinh khối vi khuẩn trong môi trường thích hợp

Bước 4: Sấy khô và nghiền vi khuẩn

Bước 5: Phối trộn cơ chất, phụ gia để tạo chế phẩm

Bước 6: Đóng gói, bảo quản

CH3: Thuốc BT (Bacciluss Thuringiensis var.) thuộc nhóm thuốc trừ sâu sinh học có nguồn gốc vi khuẩn, phổ diệt sâu rộng và hữu hiệu đối với sâu cuốn lá, sâu đục thân, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, sâu ăn tạp… Sâu ăn phải thuốc này sẽ ngừng ăn sau vài giờ và chết sau 1-3 ngày. Ở Việt Nam, chế phẩm BT đã được nghiên cứu từ năm 1971.

II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VIRUS TRỪ SÂU HẠI CÂY TRỒNG

CH1:

Bước 1: Chuẩn bị giống virus thuần chủng. Nhân nuôi vật chủ

Bước 2: Lây nhiễm virus lên vật chủ

Bước 3: Nhân nuôi virus trên vật chủ để tăng sinh khối

Bước 4: Nghiền, lọc, li tâm lấy dịch

Bước 5: Phối trộn cơ chất, phụ gia để tạo chế phẩm

Bước 6: Đóng gói, bảo quản

CH2:

Ưu điểm:

  • Thuốc trừ sâu sinh học không gây độc hại cho người và gia súc
  • Không nhiễm bẩn môi trường
  • Ít thấy khả năng kháng thuốc của sâu hại
  • Không ảnh hưởng đến chất lượng, phẩm chất nông sản,đất trồng và không khí trong môi trường
  • Không làm hại thiên địch và những vi sinh vật có lợi với con người. 

Nhược điểm:

  • Tác động chậm hơn thuốc hóa học, phổ tác dụng hẹp
  • Một vài loại thuốc bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết nên hạn chế đến kết quả.
  • Công nghệ sản xuất phức tạp, thủ công nên giá thành thường cao hơn 

III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG

CH1:

Bước 1: Sản xuất giống nấm cấp 1 từ nguồn nấm thuần chủng

Bước 2: Sản xuất giống nấm cấp 2 từ giống nấm cấp 1

Bước 3: Lên men, tăng sinh khối nấm trong môi trường thích hợp

Bước 4: Sấy khô nấm

Bước 5: Phối trộn cơ chất, phụ gia để tạo chế phẩm

Bước 6: Đóng gói, bảo quản

CH2:  

  • Ưu điểm:

+ Không gây độc hại cho người và gia súc

+ Không ảnh hưởng đến chất lượng sản lượng 

+ Nếu sử dụng đúng kĩ thuật sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao

+ Hiệu quả sử dụng thường kéo dài

  • Nhược điểm:

+ Tác động chậm, không có tác dụng dập dịch khi sâu, bệnh hại bùng phát

+ Chịu ảnh hưởng trực tiếp bở yếu tố thời tiết ⇒ hiệu quả phòng trừ bị hạn chế

+ Giá thành cao

LUYỆN TẬP

CH1:


 

Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu

Chế phẩm virus trừ sâu

Chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh

Bước 1

Sản xuất giống vi khuẩn cấp 1 từ giống vi khuẩn thuần chủng

Chuẩn bị giống virus thuần chủng. 

Sản xuất giống nấm cấp 1 từ nguồn nấm thuần chủng

Bước 2

Sản xuất giống vi khẩn cấp 2 từ giống vi khuẩn cấp 1

Lây nhiễm virus lên vật chủ

Sản xuất giống nấm cấp 2 từ giống nấm cấp 1

Bước 3

Lên men, tăng sinh khối vi khuẩn trong môi trường thích hợp

Nhân nuôi virus trên vật chủ để tăng sinh khối

Lên men, tăng sinh khối nấm trong môi trường thích hợp

Bước 4

Sấy khô và nghiền vi khuẩn

Nghiền, lọc, li tâm lấy dịch

Sấy khô nấm

Bước 5

Phối trộn cơ chất, phụ gia 

Phối trộn cơ chất, phụ gia 

Phối trộn cơ chất, phụ gia để tạo chế phẩm

Bước 6

Đóng gói, bảo quản

Đóng gói, bảo quản

Đóng gói, bảo quản

CH2:

- Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu: Vi khuẩn trong chế phẩm trừ sâu có khả năng tổng hợp tinh thể protein gây độc cho sâu non. 

- Chế phẩm virus trừ sâu: khả năng nhân lên nhanh chóng bên trong tế bào, làm rối loạn quá trình trao đổi chất của sâu, làm cho sâu ngừng ăn và chết sau khoảng 2 - 5 ngày. Khi chết, cơ thể vật chủ chứa dịch virus mềm nhũn và treo ngược trên cây.

- Chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh: Nấm xâm nhập vào khoang cơ thể sâu hại, sinh ra các độc tố làm sâu yếu, ngừng ăn và chết sau khoảng 2 -  7 ngày. Nấm trong chế phẩm nấm trừ bệnh cạnh tranh dinh dưỡng hoặc tiết ra các hoạt chất kháng sinh, enzyme làm chết vi sinh vật gây bệnh cây trồng.

VẬN DỤNG

CH1: đúng. Vì chế phẩm nấm trừ sâu được sử dụng rộng rãi để phòng trừ một số sâu hại như bọ hung hại mía, rầy nâu hại lúa, bọ cánh cứng hại khoai tây…

Xem thêm các bài 5 phút giải công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài 5 phút giải công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập