17. Hãy tự vẽ bản đồ khái niệm kết nối các khái niệm cho dưới đây: NADH, FADH2, ATP, màng trong ti thể, chuỗi truyền điện tử, ATP-synthase.
Bài Làm:
17. Hãy tự vẽ bản đồ khái niệm kết nối các khái niệm cho dưới đây: NADH, FADH2, ATP, màng trong ti thể, chuỗi truyền điện tử, ATP-synthase.
Bài Làm:
Trong: Giải SBT sinh học 10 kết nối chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào
1. Năng lượng hoạt hóa là năng lượng
2. Khẳng định nào dưới đây về ATP là đúng?
3. Mô tả nào dưới đây về cơ chế xúc tác của enzyme là đúng?
4. Đồ thị nào dưới đây thể hiện gần đúng nhất mối quan hệ giữa nồng độ cơ chất (trên trục hoành) và tốc độ phản ứng xúc tác bởi enzyme (trên trục tung)?
A. (1) B. (2) C. (3) D. (4)
5. Khi một enzyme trong dung dịch bão hòa cơ chất, cách tốt nhất để tạo ra được nhiều sản phẩm là
6. Ức chế ngược là một cách điều hòa chuyển hóa vật chất có hiệu quả vì
7. Trình tự các phản ứng hóa học trong tế bào chuyển một chất A thành sản phẩm cuối cùng là một loại các sản phẩm trung gian được gọi là một con đường chuyển hóa, hay chuỗi chuyển hóa. Mỗi phản ứng hóa học trong chuỗi chuyển hóa được xúc tác bởi một enzyme. Các nguyên nhân làm cho sự chuyển hóa xảy ra theo một trình tự xác định từ chất A đến sản phẩm cuối cùng là do
8. Hô hấp tế bào là
9. Trình tự nào trong các trình tự của các quá trình nêu dưới đây phản ánh đúng quá trình hô hấp tế bào?
10. Những nhận định nào dưới đây về các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?
11. Câu nào dưới đây nói về vị trí xảy ra các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?
12. Những nhận định nào dưới đây về lên men là đúng?
13. Những nhận định nào dưới đây về quá trình hô hấp tế bào và lên men là đúng?
14. Nhận định nào dưới đây về quá trình quang hợp là đúng?
15. Quang hợp ở cây xanh chỉ xảy ra vào bạn ngày khi có ánh sáng, còn hô hấp ở thực vật
16. Bản đồ khái niệm cho dưới đây còn chưa hoàn chỉnh
a) Hãy điền tiếp các khái niệm: Đồng tiền năng lượng, chuỗi truyền điện tử, động năng, hô hấp kị khí, lên men cồn, lên men lactic, ribosome, pha sáng, pha tối, lục lạp, DNA, lipid, đồng hóa vào các ô (?) trong bản đồ khái niệm dưới đây và chỉ ra một lỗi sai cần phải bỏ. Lưu ý, một khái niệm có thể điền ở nhiều vị trí.
b) Chú thích vào các đường kết nối các khái niệm ở những chỗ có thể để làm sáng tỏ mối quan hệ.
18. Hãy điền các thuật ngữ vào những chỗ có dấu (?) và các lời giải thích trên các đường gạch đậm nối các khái niệm trong hình dưới đây:
21. Đồ thị dưới đây cho thấy, khi lượng cơ chất không đổi còn hàm lượng enzyme tăng dần thì hoạt tính của enzyme đo bằng lượng ánh sáng được tạo ra cũng tăng theo. Hãy giải thích tại sao khi tăng nồng độ enzyme D - luciferin từ 0 lên 1 đơn vị thì lượng ánh sáng gia tăng rất mạnh, còn khi lượng enzyme gia tăng từ 1 lên 2 đơn vị thì lượng ánh sáng lại gia tăng chậm hơn nhiều.
22. Ở động vật và người, đặc biệt là trẻ em, có một một loại tế bào mỡ được gọi là mỡ nâu. Các ti thể của tế bào mỡ nâu có màng trong bị thủng khiến các H+ qua lại tự do.
a) Hãy cho biết sản phẩm của quá trình hô hấp hiếu khí ở các tế bào mỡ nâu chủ yếu là gì. Giải thích.
b) Mỡ nâu có vai trò gì đối với cơ thể người và động vật? Tại sao trẻ em lại có nhiều mỡ nâu hơn người lớn?
23. Một nhà nghiên cứu đã tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Hãy giải thích kết quả thí nghiệm và cho biết hai thí nghiệm trên chứng minh điều gì.
Bài tập 24. Giải thích tại sao độ pH ở bên ngoài các tế bào vi khuẩn luôn thấp hơn so với ở bên trong tế bào vi khuẩn.
Bài tập 25. Một bạn học sinh copy hình vẽ một tế bào vi khuẩn và hai loại protein trên màng tế bào cùng phối hợp để tổng hợp ATP nhưng quên không ghi chú thích đó là loại protein gì và cách chúng hoạt động ra sao để tạo ra năng lượng cho tế bào vi khuẩn. Hãy cho biết protein A và protein B là gì, các mũi tên chỉ sự di chuyển của các chất gì và cách thức chúng hoạt động ra sao? (Gợi ý: tham khảo quá trình tổng hợp ATP ở ti thể).
Bài tập 26. Xét về mặt hiệu quả sản sinh ra năng lượng hữu ích, lên men lactose cho lượng ATP thấp hơn nhiều so với hô hấp tế bào. Giải thích tại sao chọn lọc tự nhiên vẫn duy trì hai kiểu hô hấp này song hành cùng nhau mà không loại bỏ lên men lactate ở người.
Bài tập 27. Bạn Lan làm thí nghiệm về quang hợp như sau: Cho một nhánh rong đuôi chó vào bình thủy tinh đựng nước rồi dùng đèn chiếu sáng. Khi bật đèn sáng một lúc thì thấy từ nhánh rong có những bọt khí li ti thoát ra. Bạn Hương thấy vậy cũng làm được thí nghiệm giống như bạn Lan nhưng đèn chiếu sáng rất lâu mà vẫn không thấy các bọt khí thoát ra từ cây rong.
a) Từ kết quả thí nghiệm của bạn Hương, hãy đưa ra giả thuyết giải thích tại sao lại không thấy khí thoát ra khi cây rong được chiếu sáng và trình bày thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết của em.
b) Làm thế nào em có thể chứng minh được khí thoát ra từ cây rong trong thí nghiệm của bạn Lan là khí oxygen?
Bài tập 28. Nhiệt độ trung bình của cơ thể người là 37 độ C. Hãy giải thích tại sao nhiệt độ hoạt động tối ưu của hầu hết các enzyme ở người lại dao động xung quanh 40 độ C.
Bài tập 29. Enzyme phosphofructokinase có chức năng xúc tác cho phản ứng gắn nhóm phosphate vào đường fructose - 6 - phosphate. Enzyme này có trung tâm hoạt động mà ở đó có thể gắn fructose 6 - phosphate và ATP. Ở một vị trí khác (được gọi là vị trí dị lập thể) của enzyme này lại có khả năng liên kết với ATP khi nồng độ ATP trong tế bào quá cao. Hãy dự đoán hoạt tính của enzyme này sẽ thay đổi ra sao khi nồng độ ATP trong tế bào quá cao. Biết rằng sản phẩm của enzyme này sau đó được chuyển đổi thành pyruvate (loại đường 3 carbon, là sản phẩm của giai đoạn đường phân).
Xem thêm các bài Giải SBT sinh học 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.