Xét phản ứng: ...

Câu 13: Xét phản ứng: H$_{2}$(g) + I$_{2}$(g) ⇌ 2HI(g)

Một hỗn hợp phản ứng chứa trong bình dung tích 3,67 lít ở một nhiệt độ nhất định; ban đầu chứa 0,763 gam H$_{2}$ và 96,9 gam I$_{2}$. Ở trạng thái cân bằng, bình chứa 90,4 gam HI. Tính hằng số cân bằng (K$_{C}$) cho phản ứng ở nhiệt độ này.

Bài Làm:

Ban đầu:

[H$_{2}$] = $\frac{n}{V}=\frac{0,763/2}{3,67}$ = 0,1040 M

[I$_{2}$] = $\frac{n}{V}=\frac{96,9/254}{3,67}$ = 0,1040 M

Trạng thái cân bằng:

[HI] = $\frac{n}{V}=\frac{90,4/129}{3,67}$ = 0,1924 M

                                          H$_{2}$(g)        +        I$_{2}$(g)        ⇌        2HI(g)

Nồng độ ban đầu (M):     0,1040                        0,1040                       0

Nồng độ phản ứng (M):      x                                  x                            2x

Nồng độ cân bằng (M): 0,1040 - x                   0,1040  - x                  2x

[HI] = 2x = 0,1924 (M) => x = 0,0962 (M).

[H$_{2}$] = [I$_{2}$] = 0,1040 - 0,0962 = 0,0078 (M).

$K_{C}=\frac{[HI]^{2}}{[H_{2}][I_{2}]}=\frac{0,1924^{2}}{0,0078.0,0078}$ = 608,4.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Hoá học 11 Cánh diều bài 1 Mở đầu về cân bằng hóa học

Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:

a) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng hoá học trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra ...(1)... sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển ...(2)... thành ...(3)....

b) Trạng thái cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch luôn có tốc độ phản ứng thuận ...(1)... tốc độ phản ứng nghịch, các phản ứng thuận và nghịch luôn diễn ra. Như vậy, cân bằng hoá học là ...(2)....

c) Với một phản ứng hoá học, khi hằng số cân bằng rất lớn so với 1 thì ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm ...(1)... nồng độ ...(2)...

Xem lời giải

Câu 2: Quan sát Hình 1.1 và ghép mỗi đối tượng ở cột A với một mô tả thích hợp ở cột B.

Quan sát Hình 1.1 và ghép mỗi đối tượng ở cột A với một mô tả thích hợp ở cột B.

Cột A

Cột B

a) Đường (a)

1. không phải là thời điểm bắt đầu trạng thái cân bằng.

b) t1

2. mô tả biến thiên nồng độ chất sản phẩm theo thời gian.

c) Đường (b)

3. là thời điểm phản ứng đạt trạng thái cân bằng.

d) t2

4. mô tả biến thiên nồng độ chất phản ứng theo thời gian.

Xem lời giải

Câu 3: Quan sát Hình 1.2 và chọn phát biểu đúng.

Quan sát Hình 1.2 và chọn phát biểu đúng.

A. Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.

B. Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.

C. Chỉ đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.

D. Chỉ đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.

Xem lời giải

Câu 4: Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (K$_{C}$) của phản ứng

C(s) + 2H$_{2}$(g) ⇌ CH$_{4}$(g)?

A. $K_{C}=\frac{[CH_{_{4}}]}{[H_{2}]}$

B. $K_{C}=\frac{[CH_{_{4}}]}{[C][H_{2}]^{2}}$

C. $K_{C}=\frac{[CH_{_{4}}]}{[C][H_{2}]}$

D. $K_{C}=\frac{[CH_{_{4}}]}{[H_{2}]^{2}}$

Xem lời giải

Câu 5: Cho phản ứng A(g) ⇌ B(g). Hằng số cân bằng của phản ứng đã cho là K$_{C}$ = 1,0.10$^{3}$. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của chất A là 1,0.10$^{3}$ M thì nồng độ cân bằng của B là

A. 1,0.10$^{-3}$ M.            B. 1,0 M.            C. 2,0 M.             D. 1,0.10$^{3}$ M.

Xem lời giải

Câu 6: Xét cân bằng sau: H$_{2}$(g) + I$_{2}$(g) ⇌ 2HI(g)

a) Hãy hoàn thành bảng sau.

Nhiệt độ (°C)

[H$_{2}$] (mol L$^{-1}$ )

[I$_{2}$] (mol L$^{-1}$ )

[HI] (mol L$^{-1}$ )

$K_{C}$

25

0,0355

0,0388

0,9220

…(1)…

340

…(2)…

0,0455

0,3870

9,6

445

0,0485

0,0468

…(3)…

50,2

b*) Hãy cho biết khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào.

Xem lời giải

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về phản ứng ở trạng thái cân bằng là không đúng?

A. Các phản ứng thuận và phản ứng nghịch diễn ra với tốc độ như nhau.

B. Nồng độ của chất phản ứng và chất sản phẩm không thay đổi.

C. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.

D. Các phản ứng thuận và nghịch tiếp tục xảy ra.

Xem lời giải

Câu 8: Xét cân bằng sau:

2SO$_{2}$(g) + O$_{2}$(g) ⇌ 2SO$_{3}$(g)

Nếu tăng nồng độ SO$_{2}$(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

A. Chuyển dịch theo chiều nghịch.

B. Chuyển dịch theo chiều thuận.

C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào lượng SO$_{2}$ thêm vào.

D. Không thay đổi.

Xem lời giải

Câu 9: Xét cân bằng sau diễn ra trong một piston ở nhiệt độ không đổi:

N$_{2}$(g) + 3H$_{2}$(g) ⇌ 2NH$_{3}$(g)

Nếu nén piston thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

A. Chuyển dịch theo chiều nghịch.

B. Chuyển dịch theo chiều thuận.

C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào piston bị nén nhanh hay chậm.

D. Không thay đổi.

Xem lời giải

Câu 9: Xét cân bằng sau diễn ra trong một piston ở nhiệt độ không đổi:

N$_{2}$(g) + 3H$_{2}$(g) ⇌ 2NH$_{3}$(g)

Nếu nén piston thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

A. Chuyển dịch theo chiều nghịch.

B. Chuyển dịch theo chiều thuận.

C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào piston bị nén nhanh hay chậm.

D. Không thay đổi.

Xem lời giải

Câu 10: Đối với phản ứng sau, cân bằng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi tăng nhiệt độ (các điều kiện khác giữ không đổi)?

H$_{2}$(g) + $\frac{1}{2}$O$_{2}$(g) ⇌ H$_{2}$O(l)                   $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ = -286kJ

A. Cân bằng chuyển dịch sang phải.

B. Cân bằng chuyển dịch sang trái.

C. Không thay đổi.

D. Không dự đoán được sự chuyển dịch cân bằng.

Xem lời giải

Câu 11: Trong phản ứng nào sau đây sự tăng áp suất sẽ dẫn tới cân bằng chuyển dịch sang trái (các điều kiện khác coi như không thay đổi)?

A. CaCO$_{3}$(s) ⇌ CaO(s) + CO$_{2}$(g)

B. CO(g) + H$_{2}$O(g) ⇌ H$_{2}$(g) + CO$_{2}$(g)

C. 2H$_{2}$(g) + O$_{2}$(g) ⇌ 2H$_{2}$O(1)

D. C(s) + O$_{2}$(g) ⇌ CO$_{2}$(g)

Xem lời giải

Câu 12: Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng dưới đây:

a) 2Hg(l) + O$_{2}$(g) ⇌ 2HgO(s)

b) CH$_{3}$COOH (aq) + C$_{2}$H$_{5}$OH(aq) ⇌ CH$_{2}$COOC$_{2}$H$_{2}$(aq) + H$_{2}$O(1)

c) CO(g) + H$_{2}$O(g) ⇌ H$_{2}$(g) + CO$_{2}$(g)

d) 2FeCl$_{2}$(s) ⇌ 2FeCl$_{2}$(s) + Cl$_{2}$(g)

Xem lời giải

Câu 14: Lượng đường glucose trong máu người thường ổn định ở nồng độ khoảng 0,1%. Khi ta ăn tinh bột, glucose sẽ được sinh ra trong cơ thể; còn khi cơ thể vận động và hoạt động trí não, glucose bị tiêu thụ.

a) Em hãy tìm hiểu để giải thích vì sao lượng glucose trong máu luôn ổn định ở mức khoảng 0,1%.

b) Theo em, khi cơ thể hoạt động thể thao hay khi ăn uống sẽ xảy ra đồng thời hai quá trình sinh ra và mất đi glucose? Giải thích. Sự ổn định của glucose trong máu có thể được coi là trạng thái cân bằng hoá học không? Nếu có, hãy đề xuất cân bằng đó.

Xem lời giải

Câu 15: Carbon monoxide thay thế oxygen trong hemoglobin đã bị oxi hoá theo phản ứng:

HbO$_{2}$(aq) + CO(aq) ⇌ HbCO(aq) + O$_{2}$(aq)

Tại nhiệt độ trung bình trong cơ thể, hằng số cân bằng của phản ứng trên là K$_{C}$ = 170.

Giả sử một hỗn hợp không khí bị ô nhiễm carbon monoxide ở mức 0,1% (theo thể tích). Coi không khí chứa 20,0% oxygen về thể tích; tỉ lệ oxygen và carbon monoxide hoà tan trong máu giống với tỉ lệ của chúng trong không khí. Cho biết tỉ lệ HbCO so với HbO$_{2}$ trong máu là bao nhiêu. Em có nhận xét gì về tính độc của khí CO?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.