2. Xác định nghĩa của các thành ngữ sau và đặt câu có sử dụng các thành ngữ ấy:
a. Vung tay quá trán
b. Rán sành ra mỡ
c. Vắt cổ chày ra nước
d. Ném tiền qua cửa sổ
Bài Làm:
Thành ngữ |
Nghĩa |
Vung tay quá trán |
Chi dùng quá hoang phí, không có chừng mực. |
Rán sành ra mỡ |
1. Keo kiệt, hà tiện, bủn xỉn một cách quá đáng. 2. Chuyện phi lí, không thể có, không thể làm được. |
Vắt cổ chày ra nước |
Bủn xỉn, keo kiệt quá đáng. |
Ném tiền qua cửa sổ |
Tiêu pha quá nhiều, phung phí tiền của một cách lãng phí. |