Vì sao nói:”Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh?

Bài 3: Vì sao nói:”Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh?

Bài Làm:

Nguyên nhân chính để nói rằng "Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh" có thể là như sau: 

1. Tôn trọng và bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở cho sự đoàn kết giữa các dân tộc: Khi mọi người được coi trọng, được đối xử công bằng và được trao quyền tự do trong việc phát triển và thể hiện năng lực của mình, họ sẽ cảm thấy tự hào và đồng lòng trong việc xây dựng và phát triển quốc gia. 

2. Đoàn kết giữa các dân tộc làm cho dân giàu và quốc gia mạnh mẽ: Khi mọi dân tộc hợp tác và đoàn kết với nhau, họ sẽ có khả năng chia sẻ kiến thức, tài nguyên và kinh nghiệm. Sự đa dạng văn hoá, tri thức và kinh tế sẽ tạo ra sự phong phú và sức mạnh cho quốc gia. 

3. Xây dựng xã hội công bằng và dân chủ: Bình đẳng giữa các dân tộc đóng vai trò quan trọng trong xây dựng xã hội công bằng, nơi mọi người được đối xử bình đẳng và có cơ hội tiến bộ. Nó cũng hỗ trợ trong việc xây dựng hệ thống chính trị dân chủ, nơi mọi người có quyền tham gia vào quyết định và thể hiện ý kiến của mình. 

4. Mục tiêu văn minh: Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh. Việc đốn cành cây bất công và thiên vị giữa các dân tộc có thể dẫn đến sự xung đột, bất bình và tổn thương trong xã hội. Tuy nhiên, khi mọi người được xem xét và đánh giá bằng cách công bằng, họ sẽ có khả năng thể hiện và phát triển năng lực văn minh của mình.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Kết nối tri thức bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ các trước phương án em chọn

a.Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:

A. các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng

B. các dân tộc được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triể

C. các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ

D. Các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ

b. Ở nước ta luôn có dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc thiểu số tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện quyền

A. bình đẳng giữa các vùng miền

B. bình đẳng giữa các dân tộc miền núi và miền xuôi

C. bình đẳng giữa các thành phần dân cư

D. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị

c. Ý kiến nào dưới đây là sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

A. Người dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật

B. Chỉ có các đân tộc thiếu số mới có quyển tự do đâu tư. lánh doanh ở địa bên miễn núi.

C. Người đân các dân tộc đa số và thiểu số đều có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật.

D. Nhà nước đảm bảo và thực hiện chỉnh sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.

d) Các dân tộc đều có quyên giữ gìn, phát huy những phong tục tập quán, truyền thông văn hoá tốt đẹp của dân tộc mình. Điều này thể hiện các đân tộc đều bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh tế.  

B. Văn hoá, giáo dục. 

C. Chính trị. 

D. Xã hội.

e) Việc Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chính sách ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân lộc thiểu số là thê hiện

A. học sinh người đân tộc thiểu số được ưu tiên hơn người dân tộc Kinh.

B. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập.

C. học sinh dân tộc thiêu số đều được học đại học.

D. học sinh các dân tộc binh đằng về cơ hội học tập.

g) Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là các dân lộc đều

A. bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục.

B. binh đẳng trong hưởng thụ một nền văn hoá.

G. được học theo nhu cầu

D. được quan tâm phát triển giáo dục mũi nhọn.

Xem lời giải

Bài 2: Em hãy nêu nội dụng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong thông tin dưới đây:

*... Bảo đảm các dân tộc binh đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển. Huy động, phân bổ, sử dụng. quản li hiệu quả các nguồn lực để đầu tư phát triển, tạo chuyển biến căn bản về kinh tế, văn hoá, xã hội ở vùng có đông đồng bào dân tộc thiêu số. Chú trọng tính  đặc thù của từng vùng dân tộc thiểu số trong hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách dân tộc. Có cơ chế thúc đẩy tính tích cực, ý chí tự lực, tự cường của đồng bào các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội, thực hiện giảm nghèo đa chiều, bền vững. Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, người có uy tín tiêu biều trong vùng dân tộc thiểu số. Nghiêm trị mọi âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoạt khối đại đoàn kết toàn dân tộc,... ".

Xem lời giải

Bài 4: Em hãy lấy ví dụ  để chứng minh Nhà nước ta luôn quan tâm tạo điều kiện thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế, văn hóa, giáo dục giữa các dân tộc

Xem lời giải

Bài 5: Em hãy kể một việc làm cụ thể của bản thân thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.