Trong phản ứng, SO2 có thể đóng vai trò là một oxide acid (acidic oxide). Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây để minh họa vai trò oxide acid của SO2.

Câu 6: Trong phản ứng, SO$_{2}$ có thể đóng vai trò là một oxide acid (acidic oxide). Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây để minh họa vai trò oxide acid của SO$_{2}$.

a) Tan trong nước tạo thành acid yếu H$_{2}$SO$_{3}$.

b) Phản ứng với dung dịch base tạo muối và nước.

c) Phản ứng với oxide base (basic oxide) tạo muối.

Bài Làm:

a) SO$_{2}$ + H$_{2}$O ⇌ H$_{2}$SO$_{3}$

b) SO$_{2}$ + 2NaOH → Na$_{2}$SO$_{3}$ + H$_{2}$O

c) SO$_{2}$ + CaO → CaSO$_{3}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Hoá học 11 Cánh diều bài 6 Sulfur và sulfur dioxide

Câu 1: Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(a) Trong tự nhiên, sulfur tồn tại chủ yếu ở dạng muối sulfide và muối sulfate của một số kim loại.

(b) Là một phi kim khá hoạt động nên trong tự nhiên không tìm thấy sulfur đơn chất.

(c) Trứng gà ung có mùi thối đặc trưng một phần là do các hợp chất của sulfur có trong trứng phân huỷ gây ra.

(d) Nguyên tố sulfur có mặt trong một số loại thực vật, đặc biệt là các loại rau quả có mùi mạnh như hành tây, sầu riêng,...

(e) Thành phần chính của quặng pyrite là hợp chất của sulfur và chì (lead, Pb).

Xem lời giải

Câu 2: Phân tử sulfur, S$_{8}$, có cấu tạo như Hình 6.

Phân tử sulfur, S$_{8}$, có cấu tạo như Hình 6.

a) Giải thích vì sao phân tử này không phân cực.

b) Những phát biểu nào dưới đây là phù hợp với tính không phân cực của sulfur

(b1) Hầu như không tan trong nước.
(b2) Tan nhiều trong dung môi ethanol.
(b3) Tan tốt trong dung môi không phân cực như carbon disulfide (CS$_{2}$).
(b4) Có tính sát khuẩn.

Xem lời giải

Câu 3: Thành phần chính của khí thiên nhiên là các hydrocarbon như methane (khoảng 80 - 85%), ethane, propane, butane cùng lượng nhỏ các khí carbon dioxide, hydrogen sulfide, nitrogen. Thành phần chính của than là carbon, ngoài ra còn có một số hợp chất của các nguyên tố H, S, O, N,...

Khi sử dụng khí thiên nhiên hoặc than làm nhiên liệu đều thải vào không khí các chất khí gây ô nhiễm. Giải thích.

Xem lời giải

Câu 4: Những ý kiến nào sau đây về sulfur dioxide (SO$_{2}$) là đúng?

(a) Có độc tính đối với con người.

(b) Phản ứng được với đá vôi.

(c) Khí này được tạo thành từ hoạt động của núi lửa trong tự nhiên, từ quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch của con người,...

(d) Là oxide lưỡng tính.

Xem lời giải

Câu 5: Nối những đặc điểm của chất ở cột B với tên chất ở cột A cho phù hợp.

Cột A

Cột B

 

a) Sulfur

 

1. Là chất khí ở điều kiện thường.

2. Ở điều kiện thường, phân tử có 8 nguyên tử.

3. Dễ tan trong nước.

 b) Sulfur dioxide

 

4. Hoà tan trong dung môi phù hợp để làm thuốc trị bệnh ngoài da.

5. Dùng để tẩy trắng vải, sợi.

6. Có tính khử và tính oxi hoá.

Xem lời giải

Câu 7: Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của khí SO$_{2}$ và khí SO$_{3}$ lần lượt là –296,8 kJ mol$^{-1}$ và –395,7 kJ mol$^{-1}$.

Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau:

SO$_{2}$(g) + $\frac{1}{2}$O$_{2}$(g) → SO$_{3}$(8)

Từ đó, hãy cho biết phản ứng trên có thuận lợi về mặt năng lượng không.

Xem lời giải

Câu 8: Một số quá trình tự nhiên và hoạt động của con người thải hydrogen sulfide vào không khí. Chất này có thể bị oxi hoá bởi oxygen có trong không khí theo hai phản ứng sau:

H$_{2}$S(g) + $\frac{3}{2}$O$_{2}$(g) → SO$_{2}$(g) + H$_{2}$O(g)    (1)

H$_{2}$S(g) + $\frac{1}{2}$O$_{2}$(g) → S(s) + H$_{2}$O(g)    (2)

Cho biết giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của H$_{2}$S(g), SO$_{2}$(g) và H$_{2}$O(g) lần lượt là: –20,7 kJ $mol^{-1}$; –296,8 kJ $mol^{-1}$ và –241,8 kJ $mol^{-1}$.

a) Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng trên. Ở 298 K, mỗi phản ứng có thuận lợi về mặt năng lượng không?

b) Trong môi trường không khí mà nồng độ oxygen bị suy giảm, hãy dự đoán hydrogen sulfide sẽ dễ chuyển hoá thành sulfur dioxide hay sulfur. Giải thích.

Xem lời giải

Câu 9: Bột đá vôi có thể được sử dụng để xử lí khí thải chứa sulfur dioxide từ các nhà máy điện đốt than và dầu mỏ. Phương trình hoá học của phản ứng là:

CaCO3(s) + SO2(g) → CaSO3(s) + CO2(g)

a) Vì sao phản ứng trên được gọi là phản ứng khử sulfur trong khí thải?

b) Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên theo số liệu giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các hợp chất trong bảng sau đây. Cho biết phản ứng có thuận lợi về mặt năng lượng không.

Hợp chất

CaSO3(s)

CaCO3(s)

SO2(g)

CO2(g)

$ \Delta _{f}H^{o}_{298}$

- 1 634,9

- 1 207,6

- 296,8

- 393,5

c) Trong phản ứng trên, vì sao đá vôi phải được dùng ở dạng bột?

d) Calcium sulfite (CaSO$_{3}$) thường được chuyển hoá thành thạch cao có công thức CaSO$_{4}$.2H$_{2}$O. Phản ứng hoá học chuyển CaSO$_{3}$ thành CaSO$_{4}$.2H$_{2}$O có thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử không?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.