23.4 Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng
A. cal.
B. W.
C. J.
D. W/s.
Bài Làm:
Đáp án C
Công được đo bằng đơn vị là J.
23.4 Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng
A. cal.
B. W.
C. J.
D. W/s.
Bài Làm:
Đáp án C
Công được đo bằng đơn vị là J.
Trong: Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 23 Năng lượng. Công cơ học
23.1 Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng?
A. Cơ năng.
B. Hoá năng.
C. Nhiệt năng.
D. Nhiệt lượng.
23.2 Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hoá thành
A. nhiệt năng.
B. động năng.
C. hoá năng.
D. quang năng.
23.3 Năng lượng phát ra từ Mặt Trời có nguồn gốc là
A. năng lượng hoá học.
B. năng lượng nhiệt.
C. năng lượng hạt nhân.
D. quang năng.
23.5 Khi kéo một vật trượt lên trên một mặt phăng nghiêng, lực tác dụng vào vật nhưng không sinh công là
A. trọng lực.
B. phản lực.
C. lực ma sát.
D. lực kéo.
23.6 Một lực $\vec{F}$ có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật đang chuyển động với vận tốc v theo các phương khác nhau như Hình 23.1.
Độ lớn của công do lực F thực hiện xếp theo thứ tự tăng dần là
A. (a, b, c).
B. (a, c, b).
C. (b, a, c).
D. (c, a, b).
23.7 Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì bị tác dụng bởi hai lực có độ lớn là F1, F2 và cùng phương chuyển động. Kết quả là vận tốc của vật tăng lên theo chiều Ox. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 sinh công dương, F2 không sinh công.
B. F1 không sinh công. F2 sinh công dương.
C. Cả hai lực đều sinh công dương.
D. Cả hai lực đều sinh công âm.
23.8 Lực nào sau đây không thực hiện công khi nó tác dụng vào vật đang chuyển động?
A. Trọng lực.
B. Lực ma sát.
C. Lực hướng tâm.
D. Lực hấp dẫn.
23.9 Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào cơ sử dụng năng lượng hoá học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10$^{-12}$ N để dịch chuyển 8 nm. Tính công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động.
23.10 Một em bé mới sinh nặng 3 kg được một y tá bê ở độ cao 1,2 m so với mặt sàn và đi dọc theo hành lang dài 12 m của bệnh viện. Tính công mà trọng lực tác dụng vào em bé đã thực hiện.
23.11 Một vật có khối lượng m = 2 kg đang đứng yên thì bị tác dụng bởi lực F và nó bắt đầu chuyển động thẳng. Độ lớn của lực F và quãng đường s mà vật đi được được biểu diễn trên đồ thị Hình 23.2.
a) Tính công của lực.
b) Tìm vận tốc của vật tại vị trí ứng với điểm cuối của đồ thị.
23.12 Một người ngồi trên xe trượt tuyết (có tổng khối lượng 75 kg) trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh đồi xuống chân đồi dài 100 m, cao 50 m. Hệ số ma sát giữa xe và mặt tuyết là 0,11. Gia tốc trọng trường là 9,8 m/s$^{2}$.
a) Tính độ lớn lực ma sát giữa xe và mặt tuyết khi xe trượt đến chân đồi.
b) Đến chân đồi, xe còn trượt được một đoạn trên đường nằm ngang thì dừng lại. Tính công của lực ma sát trên đoạn đường này.
23.13 Một người y tá đẩy bệnh nhân nặng 87 kg trên chiếc xe băng ca nặng 18 kg làm cho bệnh nhân và xe băng ca chuyển động thẳng trên mặt sàn nằm ngang với gia tốc không đổi là 0,55 m/s$^{2}$ (Hình 23.3). Bỏ qua ma sát giữa bánh xe và mặt sàn.
a) Tính công mà y tá đã thực hiện khi bệnh nhân và xe băng ca chuyển động được 1,9m.
b) Sau quãng đường dài bao nhiêu thì y tá sẽ tiêu hao một công là 140 J?
Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.