1) Tìm các từ ngữ thường dùng để chỉ đặc điểm của cảnh vật ở nông thôn và thành thị.
2) Chọn từ ngữ trong khung phù hợp với mỗi chỗ chấm:
a. trong lành, xanh mướt, san sát, mênh mông, thưa thớt
Hai bên đường, những cánh đồng ...., những vườn cây ......, những mái nhà ẩn hiện dưới những táón cây xanh. Nhà cửa ........., không ....... như ở thành phố. Tôi mở cửa kính xe để được hít thở không khí ..... của làng quê yên bình.
Theo Mỹ Phượng
b. sầm uất, nhộn nhịp, tấp nập, sáng trưng, san sát
Từ bé, tôi đã quen với cảnh ..... của phố xá: xe cộ đi lại ....., nhà cửa ......., công viên rợp bóng cây xanh cùng những trung tâm thương mại ......Ban đêm, đèn điện ...... như ban ngày.
Theo Đức An
3) Tìm từ ngữ phù hợp với mỗi chỗ chấm để tạo thành câu có hình ảnh so sánh:
a. Mùa lúa chín, cánh đồng trông như .....
b. Dòng sông tựa như .....
c. Những toà nhà cao tầng như .....,
M: Thảo Cầm Viên giống như một khu rừng thu nhỏ.
Bài Làm:
1) Tìm các từ ngữ thường dùng để chỉ đặc điểm của cảnh vật ở nông thôn và thành thị.
Cảnh vật |
Đặc điểm |
|
Nông thôn |
Thành thị |
|
Nhà cửa |
thưa thớt |
san sát |
Đường xá |
rộng rãi |
nhộn nhịp |
Xe cộ |
thưa thớt |
tấp nập |
Vườn tược |
xanh mướt |
nhỏ |
Không khí |
trong lành |
ô nhiễm |
2) Chọn từ ngữ trong khung phù hợp với mỗi chỗ chấm:
a. Hai bên đường, những cánh đồng mênh mông, những vườn cây xanh mướt, những mái nhà ẩn hiện dưới những tán cây xanh. Nhà cửa thưa thớt, không san sát như ở thành phố. Tôi mở cửa kính xe để được hít thở không khí trong lành của làng quê yên bình.
Theo Mỹ Phượng
b. Từ bé, tôi đã quen với cảnh nhộn nhịp của phố xá: xe cộ đi lại tấp nập, nhà cửa san sát, công viên rợp bóng cây xanh cùng những trung tâm thương mại sầm uất. Ban đêm, đèn điện sáng trưng như ban ngày.
Theo Đức An
3) Tìm từ ngữ phù hợp với mỗi chỗ chấm để tạo thành câu có hình ảnh so sánh:
a. Mùa lúa chín, cánh đồng trông như ánh hoàng hôn một màu vàng rực
b. Dòng sông tựa như mái tóc dài mượt mà của mẹ
c. Những toà nhà cao tầng như những tòa lâu đài trong truyện cổ tích