Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào? Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào

Đọc

Khởi động

Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa?

Trả lời câu hỏi

1. Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào?

2. Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?

3. Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?

4. Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách nào? Vì sao?

Luyện tập

1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp

Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào? Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào

a. từ ngữ chỉ sự vật

b. từ ngữ chỉ hoạt động

2. Nói tiếp để hoàn thành câu:

Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể (...)

Bài Làm:

Khởi động

Các cách em có thể dùng để liên lạc với người thân ở xa: 

  • Gửi thư qua đường bưu điện
  • Gọi điện thoại
  • Dùng in-tơ-nét để gọi điện video

Trả lời câu hỏi

1. Thời xưa, người ta gửi thư bằng cách:

  • Huấn luyện bồ câu để đưa thư
  • Những người đi biển còn gửi thư bằng cách bỏ thư vào những chiếc chai thủy tinh

2. Có thể dùng bồ câu để đưa thư vì: bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.

3. Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách viết thư hoặc gọi điện.

4. Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách gọi điện bằng in-tơ-nét. Vì như thế dù em hoặc người đó ở bất cứ đâu, vẫn có thể giữ liên lạc được và liên lạc được với nhau bất cứ lúc nào, nhìn được người nói chuyện với mình.

Luyện tập

1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp

a. từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, điện thoại, bức thư

b. từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, trao đổi, gửi

2. Nói tiếp để hoàn thành câu:

Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể nhìn thấy những người nói chuyên với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: [Kết nối tri thức và cuộc sống] Soạn Tiếng Việt 2 tập 2 bài: Bài 20 - Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét

Viết

2. Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe

M: eo: chèo thuyền

     oe: chim chích chòe

3. Chọn a hoặc b

a. Chọn l hoặc n thay cho dấu ba chấm (...)

Dong sông mới điệu ...àm sao

...ắng lên mặc áo ...ụa đào thướt tha

Trưa về trời rộng bao ...a

Áo xanh sông mặc như ...à mới may

b. Tìm từ ngữ có tiếng chưa ên hoặc ênh

M: ên: bến tàu

     ênh: mênh mông

Xem lời giải

Luyện tập

Luyện từ và câu

1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh

Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật. Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em

2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật

a. Nhờ có điện thoại, em có thể (....)

b. Nhờ có máy tính, em có thể (....)

c. Nhờ có ti vi, em có thể (.....)

3. Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi dấu ba chấm (....) trong đoạn văn sau;

Ti vi là bạn của gia đình em (...) Bố em thương thích xem thời sự (...) bóng đá (...) Mẹ em thích nghe ca nhạc (....) xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật (....)

Luyện viết đoạn

1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng

Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật. Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em

2. Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em

Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật. Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em

 

Xem lời giải

Đọc mở rộng

1. Tìm đọc sách báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện thoại)

2. Trao đổi với các bạn một số điều em mới đọc được.

Xem lời giải

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải Tiếng việt 2 tập 2, hay khác:

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải Tiếng việt 2 tập 2 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.