Quan sát Hình 1 và dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi

Câu 12. Quan sát Hình 1 và dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

Quan sát Hình 1 và dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

a, Cho biết tên của biểu đồ trong Hình 1.
b, Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) thể hiện suy nghĩ của em về nội dung phản ánh trong biểu đồ.

Bài Làm:

a, Tên Hình 1: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ GDP của Trung Quốc trong nền kinh tế thế giới năm 1978 và năm 2020.

b, Biểu đồ trong Hình 1 thể hiện sự tăng trưởng ấn tượng của Trung Quốc trong nền kinh tế thế giới từ năm 1978 đến năm 2020. Nhìn vào biểu đồ, tôi cảm thấy kinh ngạc với sự đổi mới và phát triển kinh tế của Trung Quốc trong thời gian qua. Từ một nền kinh tế đang phát triển chậm chạp, Trung Quốc đã nhanh chóng trở thành một cường quốc kinh tế toàn cầu.

Biểu đồ cho thấy tỷ lệ GDP của Trung Quốc đã tăng mạnh, từ khoảng 3,1% vào năm 1978 lên gần 20% vào năm 2020. Điều này chứng tỏ sự tăng trưởng kinh tế ấn tượng và khả năng cạnh tranh của Trung Quốc trên thị trường quốc tế. Sự gia tăng này không chỉ mang lại lợi ích cho Trung Quốc mà còn có tác động to lớn đến tình hình kinh tế toàn cầu.

Tuy nhiên, dựa vào biểu đồ, ta có thể phỏng đoán về sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của Trung Quốc có thể đã gây ra một số vấn đề như tăng cường ô nhiễm môi trường và bất cân đối trong phân phối tài nguyên và giàu nghèo. Đồng thời, Trung Quốc cũng phải đối mặt với áp lực từ cộng đồng quốc tế về vấn đề nhân quyền và quan hệ thương mại không công bằng.

Tổng quan, biểu đồ trong Hình 1 thể hiện sự phát triển đáng kinh ngạc của Trung Quốc trong nền kinh tế thế giới. Nó cho thấy sự thành công của mô hình phát triển kinh tế của Trung Quốc và đồng thời đặt ra những thách thức và câu hỏi về tương lai của quốc gia này trong bối cảnh kinh tế toàn cầu.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử 11 cánh diều bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước duy nhất đi theo chủ nghĩa xã hội là

A. Việt Nam.

B. Liên Xô.

C. Mông Cổ. 

D. Trung Quốc.

Xem lời giải

Câu 2. Hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới hình thành gắn liền với sự kiện nào? 

A. Các nước Đông  Âu lật đổ sự thống trị của phát xít, thành lập chính quyền dân chủ nhân dân.

B. Các nước Đông  Âu hoàn thành cơ bản cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

C. Nước Cộng hoà Dân chủ Đức ra đời. 

D. Bun-ga-ri xoá bỏ chế độ quân chủ chuyên chế.

Xem lời giải

Câu 3. Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai gắn liền với những quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Lào, Cu-ba. 

B. Liên Xô, Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Lào

C. Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Lào, Cộng hòa Dân chủ Đức.

D. Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Lào, Campuchia.

Xem lời giải

Câu 4. Đến đầu những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống chủ nghĩa xã hội phát triển ở các quốc gia thuộc khu vực

A. Tây Âu, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.

B. Nam Âu, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh. 

C. Đông Âu, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.

D. châu Âu, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.

Xem lời giải

Câu 5. Hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới hình thành và phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?

A. Làm cho chủ nghĩa tư bản suy yếu. 

B. Trở thành chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.

C. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hiện thực. 

D. Làm xuất hiện khuynh hướng cách mạng vô sản trên thế giới.

Xem lời giải

Câu 6. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau năm 1991 tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở những quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba 

B. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia.

C. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Mông Cổ. 

D. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Ấn Độ.

Xem lời giải

Câu 7. Trước sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu và Liên Xô, Trung Quốc đã

A. bắt đầu tiến hành công cuộc cải cách, mở cửa. 

B. tiếp tục công cuộc cải cách, mở cửa.

C. điều chỉnh mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội. 

D. bắt đầu điều chỉnh chính sách đối ngoại, trở thành đồng minh của Mỹ.

Xem lời giải

Câu 8. Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba từ năm 1991 đã chứng minh 

A. sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới có nhiều biến động.

B. chủ nghĩa tư bản tiếp tục bộc lộ nhiều hạn chế. 

C. chủ nghĩa tư bản đã chính thức không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.

D. chủ nghĩa xã hội ngày càng được mở rộng và phát triển. 

Xem lời giải

Câu 9. Ghép thông tin ở cột B với nguyên nhân ở cột A để thể hiện nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu và Liên Xô.

Cột A

Cột B

  1. Nguyên nhân chủ quan

A. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

B. Những sai lầm trong thực hiện cải tổ, cải cách.

C. Tình trạng quan liêu, vi phạm các quyền dân chủ.

  1. Nguyên nhân khách quan

D. Chưa khai thác tốt thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

E. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày càng tụt hậu.

Xem lời giải

Câu 10. Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở để thể hiện sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.

Thời gian

Nội dung

1. Tháng 9 - 1948

Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên được thành lập, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

2. Tháng 10 - 1949

?

3. Năm 1954

?

4. Năm 1961

?

5. Tháng 12 - 1975

?

6. Năm 1976

?

Xem lời giải

Câu 11. Sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay thể hiện điều gì?

Xem lời giải

Câu 13. Trình bày những thành tựu cơ bản và ý nghĩa của công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc. Cho biết thành tựu nào quan trọng nhất? Vì sao?

Xem lời giải

Câu 14. Cho biết những thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa để lại những bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc đổi mới của Việt Nam?

Xem lời giải

Câu 15. Quan sát các hình 2, 3 và trả lời câu hỏi:

Quan sát các hình 2, 3 và trả lời câu hỏi:

a. Cho biết hai hình ảnh trên phản ánh thành tựu gì của Trung Quốc trong quá trình cải cách, mở cửa?

b. Nêu suy nghĩ của em về thành tựu đó.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.