Câu 2. Nối tên bài đọc với nội dung tương ứng.
Bài Làm:
Câu 2. Nối tên bài đọc với nội dung tương ứng.
Bài Làm:
Trong: Giải VBT Tiếng Việt 4 Kết nối Bài Ôn tập và đánh giá cuối năm học
Câu 1. Quan sát tranh ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 134) và trả lời câu hỏi:
a. Dòng chữ trên mỗi cánh buồm cho biết điều gì?
b. Theo em, cần ghi những gì vào cánh buồm số 6,7,8?
c. Hình ảnh những chiếc thuyền đi từ sông ra biển có ý nghĩa như thế nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước phương án em chọn hoặc đưa ra ý kiến của em.
◻ Hành trình học tập dài lâu sẽ mang lại cho em những hiểu biết lớn lao.
◻ Bằng con đường học tập, tương lai của em sẽ ngày càng rộng mở.
◻ Nếu biết gom nhặt kiến thức mỗi ngày, em sẽ thành công.
Ý kiến của em: ………………………………………………………
Câu 3. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
Vòng 1: Nối chủ ngữ với vị ngữ thích hợp.
|
|
Vòng 2: Điền vị ngữ thích hợp vào chỗ trống.
1. Tô Hoài………………………………………. |
2. Những câu chuyện ông viết……………………………. |
3. Truyện mà tớ thích đọc nhất ……………………………….. |
Vòng 3. Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
1. ………………….. thường nở hoa vào mùa hè |
2. ………………….. có màu đỏ rực rỡ, dập dờn như cánh bướm. |
3. ………………….. hay nhặt những cánh hoa, ép vào trang sổ. |
Câu 4. Giải ô chữ: Tiếng Việt lí thú
a. Điền ô chữ hàng ngang theo các gợi ý dưới đây:
(1) Tính từ nào có nghĩa trái ngược với trắng?
(2) Dấu câu nào dùng để kết thúc câu kể?
(3) Dấu câu nào dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ?
(4) Danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt thuộc loại danh từ nào?
(5) Danh từ gọi tên một loại sự vật thuộc loại danh từ nào?
(6) Thành phần chính nào của câu nêu người, vật, hiện tượng tự nhiên,.... được nói đến trong câu?
(7) Gọi hoặc tả vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người, là biện pháp gì?
(8) Từ nào có nghĩa trái ngược với trẻ?
(9) Từ nào có nghĩa trái ngược với vui?
(10) Từ nào có nghĩa trái ngược với nổi?
(11) Thành phần nào của câu bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích,...?
(12) Từ chỉ đặc điểm của sự vật được gọi là danh từ, động từ hay tính từ?
b. Ô chữ hàng dọc màu xanh:
Câu 1. Nối dấu câu với công dụng của nó.
|
|
Câu 2. Điền dấu ngoặc kép, dấu hai chấm hoặc dấu gạch ngang vào ô trống.
Trong cuốn sách ☐ Những bức thư giải Nhất Việt Nam ☐, có nhiều bức thư xúc động về những chủ đề khác nhau như ☐ ☐ Thư gửi cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình ☐ Thư gửi một người mà tôi ngưỡng mộ nhất ☐ Thư gửi cho một bạn nhỏ không nhà |
Câu 3. Thêm trạng ngữ để bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm hoặc mục đích, nguyên nhân…. cho các câu dưới đây.
a. …………………., chúng tôi đi xem phim “Vua sư tử”.
b. …………………., mèo con đang nằm sưởi nắng.
c. …………………., Nam nghe thấy tiếng chim hót ríu ran.
Câu 4. Dựa vào bài thơ “Giọt sương” (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 138), viết 3-5 câu, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa.
Câu 2. Đọc lại bài văn của em và góp ý của các bạn để chỉnh sửa bài viết.
Xem thêm các bài Giải SBT tiếng việt 4 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.