Bài 1. Tính nhẩm:
5 x 3 = ... 5 x 6 = ... 5 x 1 = ... 5 x 9 = ... 5 x 2 = ...
5 x 7 = ... 5 x 4 = ... 5 x 5 = ... 5 x 10 = ... 5 x 8 = ...
Trả lời:
5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 1 = 5 5 x 9 = 45 5 x 2 = 10
5 x 7 = 35 5 x 4 = 20 5 x 5 = 25 5 x 10 = 50 5 x 8 = 40
Bài 2. Tính:
5kg x 2 = ..... 5cm x 8 = ..... 5l x 7 = .....
5kg x 4 = ..... 5dm x 9 = ..... 5l x 5 = .....
Trả lời:
5kg x 2 = 10 kg 5cm x 8 = 40cm 5l x 7 = 35l
5kg x 4 = 20kg 5dm x 9 = 45cm 5l x 5 = 25l
Bài 3. a) Viết phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:
b) Kể tên một tình huống có sử dụng phép nhân 5 x 3 trong thực tế.
Trả lời:
a) 5 x 3 = 15
5 x 4 = 20
b. Tình huống thực tế: Mẹ bảo em sắp 5 đĩa cam, mỗi đĩa để 3 quả.
Bài 4. a) Hãy đếm thêm 5 và viết số thích hợp vào ô trống:
b) Vẽ các chấm tròn thích hợp với phép nhân 5 x 5; 5 x 7
5 x 5 | |
5 x 7 |
Trả lời:
a)
b)
Bài 5. Vẽ vào mỗi chiếc khăn dưới đây 5 bông hoa
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Mỗi chiếc khăn có 5 bông hoa, 2 chiếc khăn có .... bông hoa. Ta có phép nhân 5 x 2 = ...
b) Mỗi chiếc khăn có 5 bông hoa, 3 chiếc khăn có .... bông hoa. Ta có phép nhân ... x ... = ...
Trả lời:
a) Mỗi chiếc khăn có 5 bông hoa, 2 chiếc khăn có 10 bông hoa. Ta có phép nhân 5 x 2 = 10
b) Mỗi chiếc khăn có 5 bông hoa, 3 chiếc khăn có 15 bông hoa. Ta có phép nhân 5 x 3 = 15