2. Tìm hiểu những quy định của pháp luật Việt Nam về hôn nhân
a. Thảo luận theo nhóm điều luật sau để hoàn thành phiếu học tập số 2:
Quan điểm/ ý kiến | Đồng ý | Không đồng ý | Giải thích |
1. Cha mẹ có quyền quyết định hôn nhân của con | |||
2. Kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, trên cơ sở tình yêu chân chính | |||
3. Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu có hoặc có địa vị cao mới có hạnh phúc | |||
4. Lấy vợ, lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp ; | |||
5. Kết hôn khi nam, nữ đủ 18 tuổi trở lên | |||
6. Kết hôn sớm và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khoẻ của cả mẹ và con ; | |||
7. Công dân nước ngoài không được kết hôn với công dân Việt Nam | |||
8. Sau khi kết hôn, vợ phải từ bỏ tôn giáo của mình để theo tôn giáo của chồng | |||
9. Nếu vợ chồng bình đẳng sẽ không có trật tự trong gia đình. | |||
10. Người chồng có quyền quyết định số con trong gia đình. |
Bài Làm:
a. Thảo luận theo nhóm điều luật sau để hoàn thành phiếu học tập số 2:
Quan điểm/ ý kiến | Đồng ý | Không đồng ý | Giải thích |
1. Cha mẹ có quyền quyết định hôn nhân của con | x | Vì hôn nhân dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyên của hai người, gia đình chỉ mang tính chất đóng góp ý kiến. | |
2. Kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, trên cơ sở tình yêu chân chính | x | Vì luật hôn nhân và gia đình đã nêu rõ như vậy. | |
3. Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu có hoặc có địa vị cao mới có hạnh phúc | x | Vì hạnh phúc được xây dựng bởi hai yếu tố vật chất và tình thần. Có thể có nhiều tiền nhưng vợ chồng không hoà hợp, yêu thương thì không thể hạnh phúc. | |
4. Lấy vợ, lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp ; | x | Vì hôn nhân của hai người nhưng tương lai là của một gia đình, dòng họ và xã hội. Vì vậy, khi lấy vợ, lấy chồng cần có sự góp ý của gia đình, dòng họ.... | |
5. Kết hôn khi nam, nữ đủ 18 tuổi trở lên | x | Vì đó là điều mà pháp luật cho phép và công nhận | |
6. Kết hôn sớm và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khoẻ của cả mẹ và con ; | x | Vì phụ nữ sinh con quá sớm, cơ thể phát triển chưa đầy đủ sinh con yếu đuối, dễ bệnh tật và chưa đủ khả năng chăm sóc và nuôi dạy con cái. | |
7. Công dân nước ngoài không được kết hôn với công dân Việt Nam | x | Vì pháp luật đã nêu rõ hôn nhân giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài đều được tôn trọng và pháp luật bảo vệ. | |
8. Sau khi kết hôn, vợ phải từ bỏ tôn giáo của mình để theo tôn giáo của chồng | x | x |
Tán thành vì một số tôn giáo có quy định sẵn vợ lấy chồng về sẽ theo đạo bên chồng. Không tán thành vì nếu chồng theo tôn giáo khác và không bắt vợ phải theo thì vợ vẫn có quyền theo tôn giáo cũ bình thường, thể hiện sự bình đẳng tôn giáo hai bên. |
9. Nếu vợ chồng bình đẳng sẽ không có trật tự trong gia đình. | x | Vì bình đẳng ở đây không có nghĩa la quyền lực ngang nhau mà bình đẳng trong công việc, trong việc chăm con cái. Còn những chuyện quan trọng và trụ cột gia đình vẫn là người chồng. | |
10. Người chồng có quyền quyết định số con trong gia đình. | x | Vì quyết định số con là do cả vợ lẫn chồng. |