A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát và trả lời
a. Quan sát hình 1:
b. Lần lượt hỏi và trả lời:
- Chỉ trên hình 1 chỗ nào là mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước?
- Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
Xem lời giải
2. Cùng suy nghĩ và thảo luận:
a. Hình nào trong hình 2 thể hiện suối, sông, hồ?
b. So sánh giữa sông, suối và hồ?
Xem lời giải
3. Thực hành vẽ núi đồi
Đọc bảng sau:
Núi | Đồi | |
Độ cao | Cao | tương đối cao |
Đỉnh | thường nhọn | tròn |
Sườn | dốc | thoải |
Dựa vào bảng hãy vẽ đường nét thể hiện núi và đồi
Xem lời giải
4. Thực hiện hoạt động
- Quan sát hình 3, 4, 5 so sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên?
- Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
Xem lời giải
5. Đọc và trả lời
a. Đọc đoạn văn: (Trang 55,56 sgk)
b. Trả lời câu hỏi:
Trong các ý dưới đây, ý nào thể hiện đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên?
- Tương đối cao, đỉnh tròn, sườn dốc
- Cao, đỉnh nhọn, sườn dốc
- Tương đối cao, đỉnh tròn, sườn thoải
- Thấp, bằng phẳng, rộng lớn
- Cao đỉnh tròn, sườn dốc
- Tương đối cao, có sườn dốc, tương đối bằng phẳng, rộng lớn
Xem lời giải
B. Hoạt động thực hành
1. Liên hệ thực tế:
a. Địa phương nơi em sống thuộc loại địa hình nào?
b. Kể tên một số núi, đồi, cao nguyên có ở địa phương em? (nếu có)
c. Kể tên một số con sông, suối, hồ có ở địa phương em? (nếu có)
d. Nhận xét thực trạng nước ở sông, suối, hồ của địa phương em? Em cần phải làm gì để góp phần cải tạo thực trạng đó?
Xem lời giải
2. Làm việc ở thư viện của trường
Tìm đọc một số thông tin về dạng địa hình (núi, đồng bằng, cao nguyên, sông, hồ...)