BÀI 8. NHỮNG CUNG BẬC TÌNH CẢM
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
CH1: Hãy xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt “đồng” trong các câu sau:
a. Cuộc chiến giữa phe Đồng minh, dẫn đầu là Anh, Liên Xô, Mỹ và phe Trục phát xít gồm các thế lực chính Đức, Ý, Nhật Bản là cuộc chiến rộng Và thảm khốc nhất trong lịch sử nhân loại.
(Theo Phương Vũ, Thế chiến II- cuộc chiến khốc liệt nhất lịch sử nhân loại, https://vnexpress.net, ngày 7/5/2015)
b. Tiểu đồng thấy vậy thưa qua:
“Gẫm đây cho đến quê nhà còn lâu...”
(Nguyễn Đình Chiểu, Truyện Lục Vân Tiên)
CH2: Các yếu tố Hán Việt “kì” trong các trường hợp dưới đây tương ứng với nghĩa nào? Hãy hoàn thành bảng sau.
CH3: Xác định nghĩa của từng yếu tố Hán Việt “minh” trong các trường hợp sau bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp (làm vào vở):
Chỉ ra các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa, yếu tố Hán Việt đa nghĩa trong các trường hợp trên.
CH4: Giải thích các từ ngữ Hán Việt sau:
- Bình minh
- Văn tinh
- Hắc bạch phân minh
CH5: Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ ngữ Hán Việt sau:
- Tương đồng / đồng thời
- Đồng thoại / đồng dao
- Đồng bệnh tương lân / đồng cam cộng khổ
PHẦN II. 5 PHÚT SOẠN BÀI
CH1: a. “Đồng” trong câu này có nghĩa là “cùng nhau”, “liên kết”.
b. “Đồng” trong câu này có nghĩa là đứa ở con trai hầu việc nghiên bút hay để sai vặt.
CH2:
Nghĩa Từ ngữ không tầm thường, lạ lùng khác nhau, sai biệt thời hạn, thời gian địa giới, cõi lá cờ kì công X quân kì X học kì X kì thị X Trung Kì (Trung Kỳ) X
CH3:
Nghĩa Từ ngữ sáng làm cho rõ sáng suốt thề ghi nhớ không quên X X X X X
khắc cốt minh tâm
minh châu
biện minh
thệ hải minh sơn
minh mẫn
CH4:
- Bình minh:
+ Bình: Bằng phẳng, êm ả.
+ Minh: Sáng, rõ ràng.
=> Buổi sáng sớm, khi mặt trời mọc lên, bầu trời bắt đầu sáng rỡ.
- Văn tinh:
+ Văn: Văn chương, chữ nghĩa.
+ Tinh: Sao.
=> Sao chiếu mệnh cho học hành, thi cử.
- Hắc bạch phân minh
+ Hắc: Màu đen, tượng trưng cho cái ác.
+ Bạch: Màu trắng, tượng trưng cho cái thiện.
+ Phân minh: Rõ ràng, rành mạch.
=> Nghĩa: Phân biệt rõ ràng đúng sai, trắng đen.
CH5:
1. Tương đồng / đồng thời:
Tương đồng: Giống nhau về một số điểm, có sự tương đồng nhất định.
Đồng thời: Xảy ra cùng một lúc, song song với nhau.
2. Đồng thoại / đồng dao:
Đồng thoại: Thể loại truyện kể hư cấu, thường có các nhân vật là động vật, đồ Đồng dao: Thể loại thơ ca dân gian, thường được trẻ em truyền miệng.
3. Đồng bệnh tương lân / đồng cam cộng khổ:
Đồng bệnh tương lân: Cùng chung một bệnh, cùng gặp một hoàn cảnh khó khăn.
Đồng cam cộng khổ: Cùng chia sẻ, cùng nhau vượt qua khó khăn.