ĐỀ SỐ 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Tính chất hóa học của sulfur gồm
- A. Tính khử
- B. Trung tính
- C. Tính oxi hóa và tính khử
- D. Kim loại
Câu 2. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước
- A. P2O5.
- B. H2SO4 đặc.
- C. CuO bột.
- D. NaOH rắn.
Câu 3. Cho các phản ứng hóa học sau
S + O2 ⟶ SO2
S + 3F2 ⟶SF6
S + Hg → HgS
S + 6HNO3 (đặc)⟶ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
- A. 3
- B. 2
- C. 4
- D. 1
Câu 4. Dùng 300 tấn quặng pyrite (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng acid H2SO4 98% thu được là
- A. 320 tấn
- B. 335 tấn
- C. 350 tấn
- D. 360 tấn
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Đốt nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột sulfur và 15 gam bột zinc.
a) Viết PTHH, vai trò các chất tham gia phản ứng.
b) Chất nào còn lại sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu?
Câu 2 (2 điểm): Cho 30 lít N2 phản ứng với 30 lít H2 trong điều kiện thích hợp sẽ tạo ra V thể tích NH3 (đktc). Tính giá trị của V khi hiệu suất phản ứng đạt 30%.
Bài Làm:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
D |
A |
D |
Tự luận:
Câu 1
Zn + S ZnS
Zn: chất khử hay chất bị oxi hóa
S: chất oxi hóa hay chất bị khử
b)
nZn=nS=6,432=0,2⇒mZn=0,2×65=13 (g)
Zn dư, khối lượng là 2 gam
Câu 2