III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ SỐ 5
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Aldehyde bị khử khi tác dụng với
- A. H2/Ni, to
- B. AgNO3/NH3
- C. Br2
- D. Cu(OH)2
Câu 2: Hợp chất carbonyl là
- A. Các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonate
- B. Các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl
- C. Các hợp chất vô cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonate
- D. Các hợp chất vô cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl
Câu 3 CTPT nào không thể là aldehyde
- A. C4H8O
- B. C3H4O2
- C. C2H6O2
- D. CH2O
Câu 4. Hỗn hợp Y gồm 2 aldehyde đồng đẳng kế tiếp. Đốt hỗn hợp Y tạo 2,912 lít CO2 (đkc) và 2,34 gam H2O. Hai aldehyde thuộc loại
- A. không no (có 1 liên kết π ở mạch C), 2 chức
- B. no, đơn chức
- C. no, 2 chức
- D. không no (có 2 liên kết π trong mạch C), đơn chức
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Trình bày danh pháp của hợp chất hydrocarbon?
Câu 2 (2 điểm): Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCHO với các tác nhân sau:
a) Thuốc thử Tollens;
b) Cu(OH)2/NaOH.
Bài Làm:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
B |
C |
B |
Tự luận:
Câu 1
(4 điểm)
a) Danh pháp thay thế
Tên gọi theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức và ketone đơn chức:
+ Tên aldehyde: Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối) al
+ Tên ketone: Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối)- vị trí nhóm C=O-one
b) Tên thông thường
Một số aldehyde, ketone đơn giản được gọi theo tên thông thường có nguồn gốc lịch sử. Tên thông thường của các aldehyde có nguồn gốc từ tên của acid tương ứng.
Câu 2
(2 điểm)
a)HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2H2O + 6NH3
b) HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → 2Cu2O + Na2CO3 + 6H2O