ĐỀ SỐ 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Ứng dụng của alkene là
- A. Khử chua đất
- B. Làm nguyên liệu chính sản xuất acid sulfuric
- C. Làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ
- D. Cả A, B, và C
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, alkene được điều chế bằng cách
- A. Oxi hóa acetylene
- B. Oxi hóa ethylene
- C. Tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer
- D. Dehydrate alcohol no, đơn chức, mạch hở tương ứng
Câu 3. Oxi hoá ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là
- A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
- B. K2CO3, H2O, MnO2.
- C. C2H5OH, MnO2, KOH.
- D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Câu 4. Alkyne X có chứa 90%C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với AgNO3/NH3. Vậy X là
- A. acethylene.
- B. propyne.
- C. but-1-yne.
- D. but-2-yne.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Tính chất vật lý của alkene và alkyne?
Câu 2(2 điểm): Hỗn hợp khí X gồm H2 và một alkene có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Tìm công thức cấu tạo của anken.
Bài Làm:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
D |
A |
B |
Tự luận:
Câu 1
(4 điểm)
- Ở nhiệt độ thường, alkene và alkyne từ C2 – C4 ở thể khí (trừ But-2-yne ở thể lỏng)
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của alkene và alkyne biến đổi tương tự với alkane tương ứng.
- Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực
Câu 2
(2 điểm)
Gọi số mol hổn hợp X là 1mol
Ta có Mtb X = 9,1. 2 = 18,2 ⇒ mX = 18,2. 1 = 18,2 g = mY
Mà Mtb Y = 13. 2 = 26 ⇒ nY = 18,2/26= 0,7 mol
⇒ nH2 pư = 1 – 0,7 = 0,3 mol = nanken ⇒ nH2 bđ = 0,7 mol
Manken = (18,2 - 0,7.2)/0,3 = 14n ⇒ n = 4 ⇒ CTPT của anken là C4H8