CH2: Hoàn thành bảng so sánh các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Tây Âu và Bắc Mỹ thời cận đại theo gợi ý dưới đây:
|
Cách mạng tư sản Anh |
Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ |
Cách mạng tư sản Pháp |
Mục tiêu |
? |
? |
? |
Nhiệm vụ |
? |
? |
? |
Giai cấp lãnh đạo |
? |
? |
? |
Động lực |
? |
? |
? |
Kết quả |
? |
? |
? |
Ý nghĩa |
? |
? |
? |
Bài Làm:
|
Cách mạng tư sản Anh |
Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ |
Cách mạng tư sản Pháp |
Mục tiêu |
- Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế; phát triển CNTB. |
- Lật đổ ách thống trị của Anh; đưa đất nước phát triển theo con đường TBCN. |
- Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế; phát triển CNTB. |
Nhiệm vụ |
- Thống nhất thị trường. Xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến. - Thành lập nhà nước quân chủ lập hiến. |
- Giành độc lập dân tộc, xóa bỏ tình trạng phong kiến. - Hình thành quốc gia dân tộc. |
- Xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến. - Thành lập nhà nước cộng hòa tư sản. |
Giai cấp lãnh đạo |
Quý tộc mới và tư sản |
Chủ nô và tư sản |
Giai cấp tư sản |
Động lực |
Các giai cấp đối lập với chế độ phong kiến. |
Tất cả các giai cấp, tầng lớp, nô lệ da đen, da đỏ. |
Các giai cấp đối lập với chế độ phong kiến. |
Kết quả |
- Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển. - Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
|
- Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh thành lập Hợp chủng quốc Mỹ. - Mở đường cho kinh tế TBCN phát triển. |
- Lật đổ nền quân chủ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. - Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. |
Ý nghĩa |
Mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản. |
- Đem lại độc lập, tự do các dân tộc ở Bắc Mỹ. |
- Giúp những cản trở đối với công thương nghiệp bị xóa bỏ. - Làm chế độ phong kiến bị lung lay ở khắp châu Âu. |