Bài tập II.11. Hình II.2 cho thấy các phần tử chính của thang sóng điện tử.
a) Nêu ba đặc điểm chung của các sóng điện từ.
b) Sóng lò vi sóng có tốc độ $3.10^{8}$ m/s trong chân không và tần số 1,5.10$^{10}$ Hz. Tính bước sóng của sóng này.
c) Hãy gọi tên của các sóng điện từ nằm trong vùng A, B, C, D trên Hình II.2.
Bài Làm:
a) Ba đặc điểm chung của sóng điện từ:
- Sóng điện từ là sóng ngang.
- Tất cả các sóng điện từ đều truyền được trong chân không, với cùng tốc độ lớn nhất là 3.10$^{8}$ m/s.
- Sóng điện từ mang năng lượng.
b) Bước sóng của sóng lò vi sóng là: $\lambda=\frac{c}{f}=\frac{3.10^{8}}{1,5.10^{10}} = 0,02$ m.
c) A – tia X; B – tia tử ngoại; C – tia hồng ngoại; D – sóng vi ba.
Loại bức xạ |
Phạm vi bước sóng |
Phạm vi tần số (Hz) |
Sóng vô tuyến |
Từ 1 mm đến 100 km |
Từ 3000 đến $3.10^{11}$ |
Sóng vi ba |
Từ 1 mm đến 1m |
Từ $3.10^{8}$ đến $3.10^{11}$ |
Tia hồng ngoại |
Từ 0,76 $\mu m $ đến 1mm |
Từ $3.10^{11}$ đến $3,95.10^{14}$ |
Ánh sáng nhìn thấy |
Từ 0,38 $\mu m $ đến 0,76 $\mu m $ |
Từ $3,95.10^{14}$ đến $7,89.10^{14}$ |
Tia tử ngoại |
Từ 10 nm đến 400 nm |
Từ $7,5.10^{14}$ đến $3.10^{16}$ |
Tia X |
Từ 30 pm đến 3 nm |
Từ $1.10^{17}$ đến $1.10^{19}$ |