Bài tập & Lời giải
Câu 1: Viết vào ☐ dưới mỗi hình chữ N thể hiện hành động nên làm, chữ K thể hiện hành động không nên làm để phòng tránh đuối nước.
Xem lời giải
Câu 2: Trong bài tập này, em sẽ ôn lại kiến thức về kĩ năng phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước. Hãy quan sát tình huống và viết vào chỗ (...) để hoàn thành các bước dưới đây:
Bước 1: Em quan sát thấy:………………………………….
Bước 2: Em phân tích điều quan sát thấy:………………….
Bước 3: Em dự đoán có nguy cơ:…………………………..
Bước 4: Em đưa ra cách xử lý:……………………………..
Xem lời giải
Câu 3: Sử dụng các từ/cụm từ: nơi an toàn; phao tròn, áo phao; giao thông đường thuỷ; rào kín; lại gần; nguy cơ đuối nước; bơi một mình; chơi đùa gần điền vào chỗ (...) để hoàn thành báo cáo về “Phòng tránh đuối nước”.
Đuối nước có thể xảy ra với cả trẻ em và người lớn. Có một số tình huống dẫn đến (1)………… như bơi ở nơi không an toàn; trẻ em (2)…………….. , không có người bảo hộ, giám sát; toàn; không thực hiện đúng an toàn khi tham gia (3)…………….
Để phòng tránh đuối nước:
– Nên làm: học bơi và bơi ở những (4)............ tiện cứu hộ như (5)……….,………. và người lớn giám sát; thực hiện đúng các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ; che chắn bể chứa nước, (6)....................ao, khu vực ngập nước.
– Không nên làm: (7)……………đi bơi ở hồ ao, sông, suối; đi qua, (8)…………. nơi có dòng nước lớn, các nơi ngập nước.