Câu 2:
a) Đọc thông tin trong hoá đơn tiền nước dưới đây và sử dụng các số 70, 140, 105, 175 điền vào chỗ (...) cho phù hợp với bảng 1 mô tả lượng nước tiêu thụ và số tiền nộp theo đơn giá trong hoá đơn (Giả sử 25 m$^{3}$ nước sử dụng vẫn có đơn giá 7 nghìn đồng/m$^{3}$).
Bảng 1 |
Hóa đơn tiền nước Tháng 3 năm 2021
Khách hàng: Nguyễn Văn A Địa chỉ: Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội Lượng tiêu thụ: 15 m$^{3}$ Đơn giá 1m$^{3}$: 7 nghìn đồng Thành tiền: 105 nghìn đồng |
|
Lượng nước tiêu thụ (Biết 1m$^{3}$ = 1000 lít) |
Thành tiền (nghìn đồng) |
|
10 m$^{3}$ |
… |
|
15 m$^{3}$ |
… |
|
20 m$^{3}$ |
… |
|
25 m$^{3}$ |
… |
b) Từ bảng 1 đã hoàn thành, hãy nhận xét mối liên hệ giữa số lượng nước tiêu thụ với số tiền nộp.
Bài Làm:
a)
Bảng 1 |
Hóa đơn tiền nước Tháng 3 năm 2021
Khách hàng: Nguyễn Văn A Địa chỉ: Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội Lượng tiêu thụ: 15 m$^{3}$ Đơn giá 1m$^{3}$: 7 nghìn đồng Thành tiền: 105 nghìn đồng |
|
Lượng nước tiêu thụ (Biết 1m$^{3}$ = 1000 lít) |
Thành tiền (nghìn đồng) |
|
10 m$^{3}$ |
70 |
|
15 m$^{3}$ |
105 |
|
20 m$^{3}$ |
140 |
|
25 m$^{3}$ |
175 |
b) Số tiền nộp tương ứng với số lượng nước tiêu thụ.