Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng an ninh năm 2013 gồm có mấy chương và bao nhiêu điều?
- A. 8 chương 37 điều.
- B. 9 chương 23 điều.
- C. 12 chương 37 điều.
-
D. 8 chương 47 điều.
Câu 2: Công dân nam thuộc trường hợp nào dưới đây không được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?
- A. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
-
B. Công dân đi du học ở nước ngoài có thời gian đào tạo dưới 6 tháng.
- C. Học sinh học tập theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp THCS.
- D. Học viên là hạ sĩ quan, binh sĩ đang học tập tại các trường quân đội.
Câu 3: Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh không phải là môn học chính khóa đối với đối tượng nào dưới đây?
- A. Học sinh cấp trung học phổ thông.
- B. Học sinh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp.
- C. Học sinh ở các trường trung cấp nghề
-
D. Học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở.
Câu 4: Việc kiểm tra sức khỏe cho những người đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu do cơ quan nào phụ trách?
- A. Cơ quan quân sự cấp huyện (quận).
-
B. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện (quận).
- C. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện (quận).
- D. Trung tâm y tế xã.
Câu 5: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
- A. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền quốc phòng giàu mạnh.
-
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang vững mạnh.
- C. Phát triển trình độ chiến đấu của lực lượng hải quân trên biển.
- D. Tổ chức bố trí lực lượng vũ trang rộng khắp trên toàn lãnh thổ.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự cần thiết ban hành luật nghĩa vụ quân sự?
- A. Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.
- B. Tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
- C. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
-
D. Phục vụ mục tiêu xây dựng quân đội hùng mạnh hàng đầu khu vực châu Á.
Câu 7: Kế thừa và phát huy chế độ tình nguyện tòng quân, miền Bắc Việt Nam bắt đầu thực hiện nghĩa vụ quân sự từ năm nào?
-
A. Năm 1960.
- B. Năm 1976.
- C. Năm 1976.
- D. Năm 1986.
Câu 8: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
-
A. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
- B. Lấy quân đội nhân dân làm nòng cốt trong xây dựng.
- C. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
- D. Được xây dựng dựa vào vũ khí và phương tiện hiện đại.
Câu 9: Ở Việt Nam, chế độ nghĩa vụ quân sự được thực hiện trên phạm vi cả nước từ năm nào?
- A. Năm 1960.
-
B. Năm 1976.
- C. Năm 1978.
- D. Năm 1986.
Câu 10: Cấu trúc Luật nghĩa vụ quân sự 2005 của Việt Nam bao gồm:
- A. Lời giới thiệu, 10 chương, 70 điều.
-
B. Lời nói đầu, 11 chương, 71 điều.
- C. Thư ngỏ, 12 chương, 72 điều.
- D. Lời hiệu triệu, 13 chương, 73 điều.
Câu 11: Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân vững mạnh là:
- A. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho nhân dân.
-
B. Giữ vững ổn định và phát triển của mọi hoạt động, mọi lĩnh vực của đời sống.
- C. Đấu tranh chống âm mưu, hành động chuẩn bị xâm lược của kẻ thù .
- D. Nâng cao trình độ nhận thức của thế hệ trẻ về quốc phòng, an ninh.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị?
- A. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
- B. Gương mẫu chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- C. Kiên quyết bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân.
-
D. Chỉ cần chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội; không quan tâm đến luật pháp.
Câu 13: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân
- A. Xây dựng tiềm lực vũ khí trang bị hiện đại cho quân đội.
- B. Xây dựng khả năng chiến đấu với kẻ thù xâm lược cho nhân dân.
- C. Xây dựng và giữ gìn truyền thống văn hóa của dân tộc.
-
D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 14: Ở Việt Nam, đối tượng nào dưới đây không được thực hiện nghĩa vụ quân sự?
- A. Công dân là nam giới.
- B. Công dân là nữ giới.
-
C. Người đang bị giam giữ.
- D. Người theo đạo Công giáo.
Câu 15: Ở Việt Nam, trong thời bình, công dân nữ trong trong độ tuổi bao nhiêu có trách nhiệm đăng kí nghĩa vụ quân sự?
- A. 18 tuổi đến 45 tuổi.
- B. 20 tuổi đến 45 tuổi.
-
C. 18 tuổi đến 40 tuổi.
- D. 20 tuổi đến 40 tuổi.
Câu 16: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều vào năm 2008 và 2014, bao gồm
- A. 8 chương 24 điều.
- B. 11 chương 33 điều.
-
C. 7 chương 51 điều.
- D. 3 chương 51 điều.
Câu 17: Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2005, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh sĩ là
- A. 17 tháng.
-
B. 18 tháng.
- C. 19 tháng.
- D. 20 tháng.
Câu 18: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
-
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
- B. Nền quốc phòng toàn dân đóng vai trò chủ đạo, quyết định.
- C. Nền quốc phòng toàn dân chi viện, hỗ trợ cho nền an ninh nhân dân.
- D. Nền quốc phòng toàn dân luôn độc lập với nền an ninh nhân dân
Câu 19: Công dân thuộc trường hợp nào dưới đây không được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?
- A. Con của liệt sĩ, con của thương – bệnh binh hạng một.
- B. Một người anh hoặc em trai của liệt sĩ.
-
C. Con trai/ gái của thương – bệnh binh hạng ba.
- D. Cán bộ viên chức đã phục vụ trên 24 tháng ở vùng sâu, vùng xa.
Câu 20: Mục tiêu Giáo dục quốc phòng và an ninh là
-
A. Giáo dục cho công dân kiến thức về quốc phòng và an ninh.
- B. Bồi dưỡng ở người học các phẩm chất: trung thực, đoàn kết.
- C. Giúp công dân hiểu được chức năng của sĩ quan công an.
- D. Bồi dưỡng ở người học các kĩ năng: giao tiếp, làm việc nhóm.