Bài 7.10 Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
t (s) |
0 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
v (m/s) |
0 |
15 |
30 |
30 |
20 |
10 |
0 |
a) Vẽ đồ thị vận tốc thời gian của xe máy.
b) Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy.
c) Xác định gia tốc của xe máy trong 10 s đầu tiên và trong 15 s cuối cùng.
d) Từ đồ thị vận tốc thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được sau 30 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Bài Làm:
a) Đồ thị vận tốc - thời gian của xe máy
b) Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 s: xe chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Trong khoảng thời gian từ 10 đến 15 s: xe chuyển động thẳng đều.
Trong khoảng thời gian từ 15 đến 30 s: xe chuyển động thẳng chậm dần đều.
c) Trong 10 s đầu tiên, gia tốc:
$a=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{30-0}{10-0}=3m/s^{2}$
Trong 15 s cuối cùng, gia tốc:
$a=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{0-30}{30-15}=-2m/s^{2}$
d) Quãng đường đi được trong 30 s bằng diện tích giới hạn phía dưới đồ thị
$s=\frac{(5+30).30}{2}=525m$.