Nêu và nhận xét đặc điểm của các văn bản thông tin được học trong sách Ngữ văn 11, tập một. Phân tích yêu cầu và ý nghĩa của việc đọc hiểu các văn bản thông tin ấy.

Câu 5. Nêu và nhận xét đặc điểm của các văn bản thông tin được học trong sách Ngữ văn 11, tập một. Phân tích yêu cầu và ý nghĩa của việc đọc hiểu các văn bản thông tin ấy.

Bài Làm:

- Nhận xét đặc điểm của các văn bản thông tin được học trong sách Ngữ văn 11, tập một: 

  • Nhan đề của văn bản thông tin thường tập trung nêu bật đề tài của văn bản.
  • Bố cục và cách trình bày văn bản thông tin: Bố cục là hình thức sắp xếp các phần, mục lớn của một văn bản. Bố cục của văn bản thông tin thường có các phần, mục lớn sau đây: nhan đề, sa pô; thời gian và nơi in văn bản; nội dung chính của văn bản.
  • Trình bày văn bản thông tin gồm kênh chữ và có thể kết hợp với kênh hình; kênh chữ có thể có các tiểu mục; kết thúc văn bản có thể có mục tài liệu tham khảo và các chú thích.
  • Thái độ và quan điểm của người viết ở văn bản thông tin được thể hiện ở nội dung đồng tính hay phản đối, ca ngợi hay phê phán thông qua các yếu tố như nhan đề văn bản, cách trình bày thông tin, việc sử dụng ngôn ngữ.....

- Thông qua việc học các văn bản thông tin trong bài 3 học sinh nắm bắt được các vấn đề nổi cộm đã, đang diễn ra trong xã hội hiện nay. Để từ đó rút ra được những bài học cho riêng mình.

  • Nội dung văn bản " Phải coi luật pháp như khi trời để thở"cung cấp các thông tin và nhận thức bổ ích. Thông qua văn bản học sinh có cái nhìn trực quan về xã hội, biết thêm nhiều các câu chuyện thực tế, các vấn đề vi phạm pháp luật để từ đó hiểu hơn và ý thức tầm quan trọng của pháp luật với đời sống. Đồng thời rút ra bài học cho mình là phải cố gắng tu dưỡng đạo đức, tuân thủ pháp luật để xây dựng một xã hội văn minh hơn.
  • Văn bản Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái mang lại cho học sinh những thông tin và nhận thức cách sống và làm việc của Giáo sư Tạ Quang Bửu. Rút ra cho mình những bài học bổ ích trong cuộc sống như cách học tập, làm việc hiệu quả, sống sao cho có ích cho đời.
  • Văn bản Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ cung cấp cho học sinh những thông tin về thực trạng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong giới trẻ. Một bộ phận giới trẻ đang không ngững tạo ra những ngôn ngữ mới, nó thỏa mãn sự vui thích nhất thời nhưng có thể gây ảnh hưởng tới người khác, gây ra sự hỗn loạn cho người sử dụng. Qua bài viết, học sinh hiểu được bản thân cần bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt, hạn chế hoặc không sử dụng các từ ngữ sai sai lệch.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Soạn ngữ văn 11 cánh diều bài 4 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 

Câu 1. Từ các bài đã học trong sách Ngữ văn 11, tập một, hãy kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản.

Xem lời giải

Câu 2. Chỉ ra và làm sáng tỏ một số đặc điểm tiêu biểu cần chú ý khi đọc truyện thơ dân gian, truyện thơ Nôm và truyện ngắn hiện đại trong sách Ngữ văn 11, tập một.

Xem lời giải

Câu 3. Nêu đề tài, chủ đề, tư tưởng của các văn bản thơ, truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm được học ở Bài 1 trong sách Ngữ văn 11, tập một.

Xem lời giải

Câu 3. Nêu các nội dung chính và chỉ ra ý nghĩa của Bài 2 trong sách Ngữ văn 11, tập một. Các văn bản đọc hiểu trong bài này giúp em hiểu được những gì về con người nhà thơ Nguyễn Du?

Xem lời giải

Câu 4. Tóm tắt nội dung chính và thống kê các nhân vật tiêu biểu của các văn bản đọc hiểu trong Bài 3, sách Ngữ văn 11, tập một.

Xem lời giải

VIẾT 

Câu 6. Nêu tên các kiểu văn bản được rèn luyện viết trong sách Ngữ văn 11, tập một, chỉ ra các yêu cầu chính khi viết các kiểu văn bản này.

Xem lời giải

Câu 7. Thống kê và phân tích ý nghĩa của các kĩ năng viết được rèn luyện trong các bài học ở Ngữ văn 11, tập một.

Xem lời giải

Câu 8. Nêu một số điểm khác biệt giữa yêu cầu viết bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí và nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm (Gợi ý: mục đích, nội dung, hình thức, lời văn,..).

Xem lời giải

NÓI VÀ NGHE 

Câu 9. Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 11, tập một. Chứng minh nhiều nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết.

Xem lời giải

TIẾNG VIỆT 

Câu 10. Thống kê tên các mục tiếng Việt trong các bài của sách Ngữ văn 11, tập một. Từ đó, nhận xét về mối quan hệ giữa nội dung tiếng Việt với nội dung đọc hiểu và viết.

Xem lời giải

TỰ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I

I. Đọc hiểu

Câu 1. Dòng nào sau đây nêu đúng bối cảnh (không gian và thời gian) của câu chuyện trên?

A. Phố huyện nghèo, từ chiều tối đến đêm khuya 

B. Vòm trời đầy sao sáng, cuối buổi chiều mùa hạ 

C. Cửa hàng của Liên vào lúc đêm khuya đội tàu

D. Sân ga nơi bác Siêu, chị Tí bán hàng lúc nửa đêm 

Xem lời giải

Câu 2. Cụm từ nào phù hợp với tên thể loại của đoạn trích?

A. Truyện ngắn trào phúng

B. Truyện ngắn hiện thực 

C. Truyện ngắn châm biếm

D. Truyện ngắn trữ tình

Xem lời giải

Câu 3. Phương án nào nêu chính xác biện pháp đối lập được sử dụng trong đoạn trích trên?

A. Mặt đất và bầu trời, ngày và đêm, con người và cảnh vật

B. Mặt đất và bầu trời, ánh sáng và bóng tối, hiện tại và quá khứ

C. Mặt đất và bầu trời, hiện tại và quá khứ, mơ ước và thực tế

D. Mặt đất và bầu trời, người lớn và trẻ con, trạng thái thức và ngũ

Xem lời giải

Câu 4. Câu văn nào dưới đây là lời nhân vật?

A. Bắc Siêu đã tới gần, đặt gánh phở xuống đường.

B. Đêm tối đối với Liên quen lắm, chị không sợ nó nữa.

C. Kìa, hàng phở của bác Siêu đến kia rồi.

D. Mẹ vẫn dặn phải thức đến khi tàu xuống.

Xem lời giải

Câu 5. Phương án nào sau đây nêu đúng nội dung chính của đoạn trích trên? 

A. Kể lại cảnh phố huyện về đêm và hai chị em cố thức đợi đoàn tàu 

B. Nhớ lại cảnh phố huyện về đêm với cuộc sống buồn bã tại một sân ga 

C. Giới thiệu cảnh ban đêm tại một sân ga của một phố huyện nghèo

D. Nêu lên những cảm nhận về bầu trời và mặt đất vào một đêm mùa hạ 

Xem lời giải

Câu 6. Có thể thay nhan đề Hai đứa trẻ bằng Hai chị em được không? Vì sao?

Xem lời giải

Câu 7. Câu “Chừng ấy người trong bóng tối mong đợi một cái gì tươi sáng cho sự sống nghèo khổ hàng ngày của họ." nói lên tư tưởng và thái độ gì của người viết? (Trả lời ngắn trong khoảng 3 – 5 dòng).

Xem lời giải

Câu 7. Câu “Chừng ấy người trong bóng tối mong đợi một cái gì tươi sáng cho sự sống nghèo khổ hàng ngày của họ." nói lên tư tưởng và thái độ gì của người viết? (Trả lời ngắn trong khoảng 3 – 5 dòng).

Xem lời giải

Câu 8. Đối lập là một trong các biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong văn học lãng mạn. Hãy phân tích tác dụng của biện pháp này thông qua một ví dụ cụ thể trong văn bản trên.

Xem lời giải

Câu 9. Đoạn trích trên thể hiện rất rõ chất thơ trong văn xuôi. Hãy làm sáng tỏ điều đó.

Xem lời giải

Câu 10. Hai chị em Liên cố thức chỉ vì muốn được nhìn chuyến tàu, đó là sự hoạt động cuối cùng của đêm khuya". Nêu ý nghĩa của chi tiết này.

Xem lời giải

II. Viết

Chọn một trong hai đề sau để viết thành bài văn ngắn:

Đề 1. Bàn luận một vấn đề xã hội mà em thấy có ý nghĩa được đặt ra trong các tác phẩm văn xuôi hoặc truyện thơ Nôm đã học trong Ngữ văn 11, tập một.

Đề 2. Giới thiệu một phẩm chất hoặc nêu một thói quen xấu cần khắc phục của lớp trẻ hiện nay.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Soạn ngữ văn 11 tập 1 cánh diều, hay khác:

Để học tốt Soạn ngữ văn 11 tập 1 cánh diều, loạt bài giải bài tập Soạn ngữ văn 11 tập 1 cánh diều đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.