Một pin có suất điện động là 1,5 V và điện trở trong là 0,50 Ω.

4.38. Một pin có suất điện động là 1,5 V và điện trở trong là 0,50 Ω.

a) Tính cường độ dòng điện tối đa nó có thể cung cấp. Trong trường hợp nào nó có thể cung cấp dòng điện tối đa này?

b) Tính công suất tối đa mà pin có thể cung cấp cho mạch ngoài. Trong trường hợp nào nó cung cấp công suất tối đa này?

Bài Làm:

a) Cường độ dòng điện tối đa pin có thể cung cấp là: $I=\frac{\xi}{r}=\frac{1,5}{0,50}=3A$

Khi điện trở mạch ngoài bằng 0 thì pin có thể cung cấp công suất tối đa.

b) Giả sử với mạch kín đơn giản như dưới:

Một pin có suất điện động là 1,5 V và điện trở trong là 0,50 Ω.

Công suất mà nguồn phát ra là chính là công suất tiêu thụ của mạch ngoài:

$P=RI^{2}=\frac{\xi^{2}}{(R+r)^{2}}.R=\frac{\xi^{2}}{(\sqrt{R}+\frac{r}{\sqrt{R}})^{2}}$

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy: $\sqrt{R}+\frac{r}{\sqrt{R}}\geq 2\sqrt{r}$

Dấu bằng xảy ra khi R=r 

Do đó: $P\leq \frac{\xi^{2}}{4r}$

Công suất tối đa mà nguồn có thể cung cấp là: $P_{max}=\frac{\xi^{2}}{4r}$

Công suất tối đa mà pin có thể cung cấp cho mạch ngoài là: $P_{max}=\frac{\xi^{2}}{4r}=\frac{1,5^{2}}{4.0,5}=1,125 W$

Khi điện trở mạch ngoài bằng điện trở trong của pin thì có thể cung cấp công suất cực đại

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Vật lí 11 Cánh diều chủ đề 4 bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất

4.30. Ở Hình 4.9, các vôn kế V1, V2, V3 có điện trở lần lượt là R, 1,5R và 3R. Đặt vào hai điểm M và N một hiệu điện thế thì số chỉ của các vôn kế tương ứng là U1, U2 ,U3. Hệ thức nào sau đây là đúng?

A. U1 = U2 = U3.

B. U1 ≠ U2 = U3.

C. U1 = U2 ≠ U3.

D. U2 ≠ U1 = U3.

Ở Hình 4.9, các vôn kế V1, V2, V3 có điện trở lần lượt là R, 1,5R và 3R. Đặt vào hai điểm M và N một hiệu điện thế thì số chỉ của các vôn kế tương ứng là U1, U2 ,U3. Hệ thức nào sau đây là đúng?

Xem lời giải

4.31. Một bóng đèn điện được thiết kế để sáng đúng công suất định mức Po khi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn là Uo. Nếu hiệu điện thế là U với U < Uo đèn sẽ sáng với công suất là

A. $P=\frac{U_{o}}{U}P_{o}$

B. $P=\frac{U}{U_{o}}P_{o}$

C. $P=(\frac{U_{o}}{U})^{2}P_{o}$

D. $P=(\frac{U}{U}_{o})^{2}P_{o}$

Xem lời giải

4.32. Hai vật dẫn được nối với cùng một hiệu điện thế. Vật A có điện trở gấp đôi điện trở vật B. Tỉ số công suất tiêu thụ điện của vật A và của vật B là

A. 2.

B. 1/2.

C 1/4.

D. 4.

Xem lời giải

4.33. Mạch điện (Hình 4.10) có mạch ngoài là biến trở R. Đóng khoá K, thay đổi R để công suất ở mạch ngoài cực đại. Giá trị của biến trở và công suất cực đại lúc đó là

A. 2r; $\frac{\xi^{2}}{2r}$

B. r; $\frac{\xi^{2}}{4r}$

C. r; $\frac{\xi^{2}}{2r}$

D. 4r; $\frac{\xi^{2}}{r}$

Mạch điện (Hình 4.10) có mạch ngoài là biến trở R. Đóng khoá K, thay đổi R để công suất ở mạch ngoài cực đại. Giá trị của biến trở và công suất cực đại lúc đó là

Xem lời giải

4.34. Một ampe kế và một vôn kế được mắc nối tiếp với một pin. Khi đó, số chỉ của chúng lần lượt là I và U. Giữ nguyên các thành phần của mạch, mắc một điện trở R song song với vôn kế. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. I và U đều tăng.

B. I và U đều giảm.

C. I sẽ giảm, U sẽ tăng.

D. I sẽ tăng, U sẽ giảm.

Xem lời giải

4.35. Một acquy được dùng để cấp điện cho bóng đèn pin và đèn đang sáng. Nêu sự chuyển hoá năng lượng xảy ra trong

a) acquy.

b) bóng đèn.

Xem lời giải

4.36. Cho mạch điện (Hình 4.11). Khi ngắt công tắc, vôn kế chỉ 13 V, khi đóng công tắc vôn kế chỉ 12V và ampe kế chỉ 4,0 A. Tìm:

a) Suất điện động của nguồn điện.

b) Độ giảm điện thế trên điện trở trong khi đóng công tắc.

c) Điện trở trong của nguồn điện.

Cho mạch điện (Hình 4.11). Khi ngắt công tắc, vôn kế chỉ 13 V, khi đóng công tắc vôn kế chỉ 12V và ampe kế chỉ 4,0 A. Tìm:

Xem lời giải

4.37. Ba pin giống hệt nhau, mỗi pin có suất điện động 1,5 V, được mắc nối tiếp với bóng đèn có điện trở 15 Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là 0,27 A. Tính điện trở trong của mỗi pin.

Xem lời giải

4.39. Một nguồn 9,00 V cung cấp dòng điện 1,34 A cho bóng đèn pin trong 2 phút. Tính:

a) Điện tích đi qua đèn.

b) Số electron chuyển qua đèn.

c) Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn.

d) Công suất của nguồn.

Xem lời giải

4.40. Một thiết bị làm nóng trong phòng thí nghiệm có điện trở 5,0 Ω. Thiết bị được nối với bộ acquy 12 V. Bỏ qua điện trở của acquy.

a) Tính cường độ dòng điện qua thiết bị.

b) Tìm công suất của thiết bị.

Xem lời giải

4.41. Một bóng đèn pin đang sáng với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 2,2 V và cường độ dòng điện qua đèn là 0,25 A. Hãy tính:

a) Lượng điện tích đi qua bóng đèn trong một giây.

b) Năng lượng tiêu thụ trên bóng đèn khi mỗi culông điện tích truyền qua.

Xem lời giải

4.42. Một bóng đèn pin đang sáng với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3,0 V và điện trở của bóng đèn là 15 Ω. Tính:

a) Cường độ dòng điện trong bóng đèn.

b) Công suất cung cấp điện cho bóng đèn. 

c) Năng lượng điện mà nguồn cung cấp cho bóng đèn trong 2,5 giờ.

Xem lời giải

4.43. Người ta dùng số ampe-giờ (Ah) để biểu diễn năng lượng lưu trữ của pin hoặc acquy. Một acquy 60 Ah có thể cung cấp dòng điện có cường độ 60 A trong 1 giờ hoặc 30 A trong 2 giờ,... Tính năng lượng được lưu trữ trong acquy ô tô 12 V, 80 Ah (0,80.102 Ah), theo đơn vị J.

Xem lời giải

4.44. Xét mạch điện ở Hình 4.12 và giả sử nguồn điện không có điện trở trong.

Xét mạch điện ở Hình 4.12 và giả sử nguồn điện không có điện trở trong.a

a) Ngay sau khi đóng công tắc, cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện là

A. 0.

B. $\xi$/2R.

C. 2$\xi$/R.

D. $\xi$/R.

b) Sau một thời gian rất dài, cường độ dòng điện chạy qua nguồn là

A. 0.

B. $\xi$/2R.

C. 2$\xi$/R.

D. $\xi$/R.

Xem lời giải

4.45. Một bộ pin có suất điện động 12,0 V và điện trở trong r=0,05 Ω. Người ta mắc vào hai cực của nó một điện trở R = 3,00 Ω.

a) Tìm cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của bộ pin.

b) Tính công suất cung cấp cho điện trở R, công suất cung cấp cho điện trở trong r và công suất do bộ pin cung cấp.

c) Khi pin già đi, điện trở trong của nó tăng lên. Giả sử đến một thời điểm, điện trở trong của bộ pin này là 2,00 Ω. Thực hiện các câu hỏi a) và b) cho trường hợp này. 

Xem lời giải

4.46. Một acquy có suất điện động 15,0 V. Hiệu điện thế giữa hai cực của acquy là 11,6 V khi nó cung cấp công suất điện 20,0 W cho điện trở ngoài R.

a) Tính giá trị của R.

b) Tìm điện trở trong của acquy.

Xem lời giải

4.47. Đèn pin ở Hình 2.2, trang 92 sách Vật lí 11 dùng hai pin mắc nối tiếp nhau. Mỗi pin có suất điện động 1,50 V. Một pin có điện trở trong 0,255 Ω, pin còn lại có điện trở trong 0,153 Ω. Khi đóng công tắc, cường độ dòng điện trong bóng đèn là 0,600 A. Tìm:

a) Điện trở của bóng đèn pin. 

b) Công suất chuyển năng lượng ở điện trở trong (thành nội năng trong pin).

Đèn pin ở Hình 2.2, trang 92 sách Vật lí 11 dùng hai pin mắc nối tiếp nhau. Mỗi pin có suất điện động 1,50 V. Một pin có điện trở trong 0,255 Ω, pin còn lại có điện trở trong 0,153 Ω. Khi đóng công tắc, cường độ dòng điện trong bóng đèn là 0,600 A. Tìm:

Xem lời giải

4.48. Một acquy ô tô có suất điện động 12,6 V và điện trở trong 0,080 Ω. Các đèn của ô tô (được mắc song song với nhau) có điện trở tương đương là 5,00 Ω (coi là không đổi).

Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn: 

a) Khi acquy chỉ dùng để cấp điện cho các đèn.

b) Khi khởi động ô tô, cần thêm 35,0 A từ acquy.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.